II
– BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Ở cà chua, gen
A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa× Aa cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây quả vàng: 1 cây quả đỏ.
B. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D. 9 cây quả đỏ: 7 cây quả vàng.
Câu 2: Ở cây dạ lan hương, hoa màu
đỏ là trội không hoàn toàn so với hoa trắng, hoa màu hồng là kết quả lai giữa
hoa đỏ và hoa trắng. Cho
biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa× Aa
cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa
trắng.
B. 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa
hồng: 1 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa
hồng: 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa
trắng.
Câu 3: Kiểu gen của
cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình
ở đời con là
A. 3 cá chép không
vảy: l cá chép có vảy.
B. l cá chép không
vảy: 2 cá chép có vảy.
C. 2 cá chép không
vảy: l cá chép có vảy.
D. 100% cá chép
không vảy.
Câu 4: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một
lôcut gồm 3 alen: C (cánh đen) trội hoàn toàn so với alen cg (cánh
xám) và alen c (cánh trắng); alen cg trội hoàn toàn so với alen a. Tính theo lí
thuyết, phép lai Cc× cgc cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 cánh đen: 1 cánh xám: 1cánh trắng.
B. 1 cánh đen: 2 cánh xám: 1 cánh trắng.
C. 1 cánh đen: 1 cánh xám.
D. 1 cánh đen: 1cánh trắng.
Câu 5: Ở người, hệ nhóm
máu ABO do 1 gen gồm 3 alen IA, IB, IO quy định:
– Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IA
IA, IAIO do alen IA trội so với
alen IO.
– Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu
gen IB IB, IBIO do alen IB
trội so với alen IO.
– Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu
gen IOIO do alen IO là alen lặn.
– Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu
gen IAIB do alen IA và alen IB đồng
trội.
Hôn nhân giữa những người có kiểu gen
như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 lạo nhóm máu?
A. IAIO×
IAIB.
B. IBIO×
IAIB.
C. IAIO×
IBIO.
D. IAIB×
IOIO.
Câu
6:
Biết rằng
cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa× Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa
chiếm tỉ lệ
A. 75%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 56,25%.
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen R qui định hoa đỏ, gen r qui
định hoa trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+ 1) và (n) đều có khả năng thụ
tinh ở cả giới đực lẫn giới cái. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây đột
biến RRr
rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 đỏ: 1 trắng.
B. 2 đỏ: 1 trắng.
C. 1 đỏ: 1 trắng.
D. 5 đỏ: 1 trắng.
Câu 8: Ở cà chua,
alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí
thuyết, khi lai phân tích cây cả chua quả đỏ lưỡng bội thì đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây quả
đỏ: 1 cây quả vàng hoặc 2 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
B. 2 cây quả
đỏ: 1 cây quả vàng hoặc 1 cây quả đỏ: 3 cây quả vàng.
C. 100% quả đỏ
hoặc 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D. 100% quả đỏ
hoặc 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Câu 9: Ở cà chua,
alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Theo lí
thuyết, khi cho cây cả chua quả đỏ lưỡng bội tự thụ phấn thì đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ:
A. 3 cây quả
đỏ: 1 cây quả vàng.
B. 100% quả đỏ.
C. 100% quả đỏ
hoặc 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
D. 100% quả đỏ
hoặc 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Câu 10: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho phép lai (P): Aa× Aa. Tính theo
lí thuyết, trong số các cây quả đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 3/4.
B. 1/4.
C. 1/3.
D. 2/3.
Câu 11: Cho biết quá
trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết,
kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. aaaa.
B. AAaa.
C. AAAa.
D. Aaaa.
Câu 12: Ở cà chua, gen
A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào
sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. AA× aa.
B. Aa× aa.
C. AA× Aa.
D. Aa× Aa.
Câu 13: Ở một loài thực
vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và
(n) đều có khả năng thụ tinh ở cả giới đực lẫn giới cái. Tính theo lí thuyết,
phép lai nào
sau đây cho F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 11: 1?
A. AAA× aaa.
B. AAa× aaa.
C. AAa× AAa.
D. AAa× Aaa.
Câu 14: Ở cà chua, gen
A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được
thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu
vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường.
Kiểu gen của F1 là
A. AAaa× AAaa.
B. AAaa× Aaaa.
C. AAaa× aaaa.
D. Aaaa× Aaaa.
Câu 15: Ở đậu Hà Lan,
gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen
aa chiếm 1/2 là
A. Aa× Aa.
B. Aa× aa.
C. AA× Aa.
D. AA× aa.
Câu 16: Ở cà chua, gen
qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ
trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội
với nhau (P), thu được thế hệ lai (F1) có cây quả vàng chiếm tỉ lệ
1/4. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu
gen của P là
A. Aaaa×
Aaaa.
B. AAaa× Aaaa.
C. AAaa× AAaa.
D. AAAa× aaaa.
Câu 17: Ở cà chua, gen
A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được
thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 5 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu
vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường.
Kiểu gen của F1 là
A. AAaa× aaaa.
B. AAaa× Aaaa.
C. AAaa× AAaa.
D. Aaaa× aaaa.
Câu 18: Ở một loài thực
vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và
(n) đều có khả năng thụ tinh ở cả giới đực lẫn giới cái. Cho cây quả đỏ tự thụ
phấn, tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con toàn cây quả đỏ?
A. AAa× AAa.
B. Aaa× Aaa.
C. Aaa× AAa.
D. AAA× AAA.
III– LUYỆN TẬP
A.
Bài tập thuận
Câu 1: Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA: 1aa.
B. 1AA: 4Aa:
1aa.
C. 1Aa: 1aa.
D. 4AA: 1Aa: 1aa.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt
xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, tỉ lệ kiểu
hình ở cây F2 sẽ như thế nào? Biết một gen qui định một tính trạng.
A. 100% hạt vàng.
B. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh.
D. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh.
Câu 3: Ở cà chua, gen
qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả
tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các
cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 9: 3: 3:
1.
B. 1: 1.
C. 1: 2: 1.
D. 3: 1.
Câu 4: Ở người, gen A qui định thuận
tay phải trội so với gen quy định thuận tay trái. Một người thuận tay phải có
kiểu gen AA sẽ
A. Có thể sinh con thuận tay trái nếu
kết hôn với người có kiểu gen Aa.
B. Có thể sinh con thuận tay trái nếu
kết hôn với người có kiểu gen aa.
C. Có thể sinh con thuận tay trái nếu
kết hôn với người có kiểu gen AA.
D. Không thể sinh con thuận tay
trái.
Câu 5: Một người đàn ông mang nhóm máu A
và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với những kiểu hình nào?
A. chỉ có A hoặc B.
B. AB hoặc O.
C. A, B, AB hoặc O.
D. A, B hoặc O.
Câu 6: Ở cà chua, gen
A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà
chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho
biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây quả đỏ: 1
cây quả vàng.
B. 35 cây quả đỏ:
1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ: 1
cây quả vàng.
D. 11 cây quả đỏ:
1 cây quả vàng.
Câu 7: Ở cà chua, gen
qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ
trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố,
mẹ giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa×
AAaa là
A. 1/8.
B. 1/12.
C. 1/36.
D. 1/16.
Câu 8:
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng.
Cho phép lai hai cây tứ bội (P): AAaa× Aaaa, biết rằng các cây tứ bội giảm phân
cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường thu được F1 540 cây.
Tính theo lý thuyết số cây tứ bội không thuần chủng quả đỏ là
A.
495.
B.
450.
C.
54.
D.
45.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a
qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho
rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn
2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không
có sự phân tính về kiểu hình?
A. AAaa× Aaaa.
B. Aaaa× AAAa.
C. AAaa× AAaa.
D. Aaaa× Aaaa.
Câu 10: Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+ 1) không có khả năng thụ
tinh; noãn (n+ 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn
toàn so với gen r qui định hạt trắng. Tính theo lý thuyết, phép lai ♂ RRr× ♀
Rrr cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 3 đỏ: 1 trắng.
B. 5 đỏ: 1 trắng.
C. 11 đỏ: 1 trắng.
D. 35 đỏ: 1 trắng.
Câu 11: Ở ngô hạt phấn
(n+ 1) không có khả năng thụ tinh, nhưng tế bào noản (n+ 1) vẩn có khả năng thụ
tinh bình thường. Cho giao phấn giửa cây cái 3 nhiễm Rrr với cây đực bình
thường (rr) thì tỉ lệ kiểu gen ở cây F1
là
A. 1 Rr: 2 Rr.
B. 1 Rrr: 1 rrr.
C. 1 Rrr: 1 Rr.
D. 2 Rrr:1 Rr: 2
rr: 1 rrr.
Câu 12: Ở ngô, alen R
quy định hạt có màu là trội so với alen r quy định hạt không màu. Thể tam nhiễm
tạo ra 2 loại giao tử (n) và (n+ 1) đều có khả năng sinh sản bình thường. Tỉ lệ
phân li kiểu hình ở đời con của phép lai RRr (2n+ 1)× rr (2n) sẽ là
A. 2 có màu: 1 không màu.
B. 5 có màu: 1 không màu.
C. 3 có màu: 1 không màu.
D. 7 có màu: 1 không màu.
Câu 13: Ở ngô, hạt phấn (n+1) không có
khả năng thụ tinh, nhưng noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Quy ước gen R quy
định hạt màu đỏ, r hạt không màu. Hãy dự đoán kết quả của các phép lai sau: ♂ Rrr× ♀ rr.
A. 2 đỏ: 1 không màu.
B. 1 đỏ: 1 không màu.
C. 5 đỏ: 3 không màu.
D. 1 đỏ: 2 không màu.
Câu 14: Ở một loài thực vật, hạt phấn (n+ 1) không có khả năng
thụ tinh nhưng noãn (n+ 1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho giao phấn 2 cây thể
ba: Aaa× Aaa. Số kiểu gen ở F1 là
A. 6.
B. 7.
C. 12.
D. 16.
Câu 15: Cho giao phấn cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội Aa. Tỉ
lệ kiểu hình lặn ở F1 là
A. 1/4.
B. 1/6.
C. 1/12.
D. 1/36.
Câu 16: Cho giao phấn cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội Aa. Tỉ
lệ kiểu gen đồng hợp ở F1 là
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 1/6.
D. 1/12.
Câu 17: Cho giao phấn cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội Aa. Tỉ
lệ kiểu gen AAa và Aaa ở F1 lần lượt là
A. 4/12.
B. 5/12.
C. 4/12.
D. 5/12.
Câu 18: Cho 1 cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với 1
cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy
ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36.
B. 1/6.
C. 1/12.
D. 1/4.
Câu 19: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định
quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác
suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ
số quả đỏ thu được ở F1 là
A.
1/64.
B. 1/27.
C.
1/32.
D. 27/64.
Câu 20: Ở cà chua, A quy định quả đỏ,
a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1.
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó quả thứ nhất và
quả thứ hai có kiểu gen đồng hợp còn quả thứ ba có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ
ở F1 là
A.
3/32.
B.
2/27.
C.
4/27.
D. 1/32.
Câu 21: Ở cà chua, A quy định quả đỏ,
a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1.
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen
đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
A.
3/32.
B.
2/9.
C. 4/27.
D. 1/32.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan: Tính trạng hạt trơn là trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai
với đậu hạt nhăn thu được F1 đồng loạt hạt trơn. F1 tự
thụ phấn được F2. Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác
suất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16.
B. 27/ 256.
C. 27/ 64.
D. 9/ 256.
Câu 23: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các
thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các
cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen
Aaaa ở đời con là
A. 18/36.
B. 6/36.
C. 8/36.
D. 16/36.
B.
Bài tập nghịch
Câu 1: Ở đậu Hà
Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con gồm toàn cây hoa đỏ?
A. AA×
aa.
B. aa×
aa.
C. Aa×
Aa.
D. Aa× aa.
Câu 2: Ở cà chua,
alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào
sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa× Aa và
Aa× aa.
B. Aa× Aa và
AA× Aa.
C. AA× aa và
AA× Aa.
D. Aa× aa và
AA× Aa.
Câu 3: Ở người, gen A qui định thuận
tay phải trội so với gen quy định thuận tay trái. Bố mẹ đều thuận tay phải sinh
đứa con thuận tay trái. Kiểu gen của bố và mẹ như thế nào?
A. Đều có kiểu gen AA.
B. Đều có kiểu gen Aa.
C. Một người mang Aa và một người
mang aa.
D. Một người mang aa và một người
mang AA.
Câu 4:
Ở một loài thực vật: Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định
thân thấp, cho hai cây thân cao giao phấn thu được F1: 120 cây thân
cao, 40 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết
số cây F1 tự thụ phấn cho F2 toàn những cây thân cao so với
tổng số cây ở F1 là
A.
30 cây.
B.
60 cây.
C.
90 cây.
D.
40 cây.
Câu 5: Trong thí nghiệm của Menđen về lai
một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi cho các cá thể F2
có kiểu hình giống F1 tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá
thể F3 có sự phân li kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính.
B. 100% phân tính.
C. 2/3 cho F3 đồng tính giống P; 1/3 cho F3 phân
tính tỉ lệ 3: 1.
D. 1/3 cho F3 đồng tính giống P; 2/3 cho F3 phân
tính tỉ lệ 3: 1.
Câu 6: Ở người, gen A qui định thuận
tay phải trội so với gen quy định thuận tay trái. Mẹ thuận tay trái, bố thuận
tay phải, sinh một đứa con thuận tay phải. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. Mẹ mang aa, bố mang AA.
B. Mẹ mang aa, bố mang Aa.
C. Mẹ mang aa, bố mang AA hoặc Aa.
D. Mẹ mang Aa, bố mang aa.
Câu 7: Có hai chi em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và
O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Vậy kiểu gen tương
ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A. IBIO và IAIO.
B. IAIO và IAIO.
C. IBIO và IBIO.
D. IOIO và IAIO.
Câu 8: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
– IAIA,
IAIO qui định máu A. –
IBIB, IBIO qui định máu B.
– IAIB
qui định máu AB. – IOIO
qui định máu O.
Có 2 anh em
sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới
vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên
là
A. IAIB (máu AB).
B. IAIA hoặcIAIO
(máu A).
C. IBIB
hoặc IBIO(máu B).
D. IOIO (máu O).
Câu
9:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đều có kiểu gen AAaa. Trong trường
hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 100% quả đỏ.
B. 3 quả đỏ: 1 quả
vàng.
C. 11 quả đỏ: 1 quả
vàng.
D. 35 quả đỏ: 1 quả
vàng.
Câu 10: Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn
so với a qui định quả màu vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội và lưỡng
bội với nhau,quá trình giảm phân bình thường. Các phép lai cho tỉ lệ kiểu hình
quả màu vàng chiếm 1/12 là
A. AAaa× Aa; Aaaa× Aa.
B. AAaa× Aaaa; AAaa× Aa.
C. AAaa× Aa; AAaa× AAaa.
D. Aaaa× Aa; AAaa× AAaa.
Câu 11: Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn
so với a qui định quả màu vàng. Người ta cho giao phấn các cây tứ bội và lưỡng
bội với nhau, quá trình giảm phân bình thường. Các phép lai cho tỉ lệ kiểu hình quả màu vàng chiếm 1/2 là
A. Aaaa× Aaaa; AAaa× Aa.
B. Aaaa× Aa; aaaa× Aaaa.
C. Aaaa× aa; aaaa× Aaaa.
D. Aaaa× aa; AAaa× Aaaa.
Câu 12: Ở một loài
thực vật gen A quy định quả ngọt, a quy định quả chua, đem lai giữa hai cây thể
tứ bội thu được F1: 142 cây quả ngọt, 13 cây quả chua. Cặp bố mẹ nói
trên có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaa× AAaa.
B. AAaa× Aaaa.
C. Aaaa× Aaaa.
D. AAaa× aaaa.
Câu 13: Ở một loài thực vật, hạt phấn (n+ 1) không có khả năng
thụ tinh nhưng noãn (n+ 1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho giao phấn 2 cây thể ba:
Aaa× Aaa. Những kiểu gen nào ở F1
đều chiếm tỉ lệ 1/9?
A. aaa; Aa.
B. AA; Aaa.
C. Aa; AAa.
D. aaa; AAa.
Câu 14: Ở một loài
thực vật, gen A– trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a quy định hoa
trắng. Biết rằng hạt phấn (n+ 1) của cây thể ba (2n+ 1) không tham gia thụ
tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết quả ở đời sau có các cây (3n +1) toàn ra
hoa đỏ?
A. ♂ (2n +1) Aaa× ♀ (4n) AAaa.
B. ♂ (2n +1) Aaa× ♀ (4n) AAAA.
C. ♀ (2n +1) AAa× ♂ (4n) Aaaa.
D. ♀ (2n +1) Aaa× ♂ (4n) Aaaa.
Câu 15: Ở một loài thực vật, hạt phấn (n+1) không có khả năng
thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho giao phấn 2 cây thể ba:
Aaa× Aaa. Những kiểu gen nào ở F1 đều chiếm tỉ lệ 2/9?
A. AA; aa; aaa .
B. Aa; aa.
C. AA; Aaa.
D. aa; Aaa.
Câu 16: Ở một loài
thực vật A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa vàng). Dùng cônsixin xử lí các
hạt của cây lưỡng bội, sau đó lấy các hạt này gieo xuống thu được các cây F1.
Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 92 cây hoa đỏ và 31 cây hoa vàng. Kiểu gen
của 2 cây F1 đem lai là
A. Aaa× Aa.
B. Aaaa× Aa.
C. AAaa× Aa.
D. Aa× Aa.
Câu 17: Chuối rừng lưỡng bội, chuối nhà tam bội, một số chuối do gây đột biến
nhân tạo có dạng tứ bội. Cây chuối nhà 2n, 4n sinh giao tử có khả năng sống và
thụ tinh, cho biết gen A xác định thân cao; gen a: thân thấp. Trường hợp nào
sau đây tạo ra 100% cây chuối 3n thân cao?
A. AAA (3n)× AAA (3n).
B. AAAA (4n)× aa (2n).
C. Aaaa (4n)× aa (2n).
D. AAAA (4n)× aaaa (4n).
BÀI
TẬP CƠ BẢN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
C
|
C
|
C
|
A
|
C
|
C
|
D
|
D
|
C
|
C
|
D
|
D
|
D
|
A
|
B
|
A
|
A
|
D
|
BÀI
TẬP LUYỆN TẬP
A.
Bài tập thuận
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
B
|
B
|
D
|
D
|
C
|
D
|
C
|
A
|
B
|
B
|
D
|
B
|
D
|
A
|
C
|
C
|
B
|
D
|
B
|
B
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
B
|
C
|
C
|
B.
Bài tập nghịch
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
A
|
A
|
B
|
D
|
D
|
C
|
A
|
A
|
D
|
B
|
C
|
B
|
D
|
C
|
B
|
D
|
B
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét