II
– BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
AB//Ab là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 2: Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ
loại giao tử AB có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có
kiểu gen AB//AB là
A. 1.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 1/8.
Câu 3: Cho phép lai P:
AB//ab× Ab//ab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số tổ hợp
giao tử ở F1 sẽ là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 4: Cho phép lai P:
AB//ab× aB//ab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu
gen ở F1 sẽ là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
![]() |
Liên kết - hoán vị gen |
Câu 5: Cho phép lai P:
AB//ab× AB//ab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
phân li kiểu gen ở F1 sẽ là
A. 1: 1: 1:
1.
B. 1: 2: 1.
C. 3: 1.
D. 100%.
Câu 6: Cho phép lai P:
AB//ab× Ab//aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen AB//aB
ở
F1 sẽ là
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/4.
D. 1/2.
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A qui
định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định
quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai
P: AB//ab× Ab//aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu
hình thu được
ở
F1 sẽ là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A qui
định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định
quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai
P: Ab//aB× ab//ab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
phân li kiểu hình ở F1 sẽ là
A. 1 thân cao, quả
tròn: 1 thân thấp, quả dài.
B. 1 thân cao, quả
dài: 1 thân thấp, quả tròn.
C. 1 thân cao, quả
dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn.
D. 1 thân cao, quả
tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1thân thấp, quả dài.
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A qui
định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định
quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai
P: Ab//aB× Ab//ab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là
A. 100%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu
10:
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài
này là
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Câu 11:
Một loài thực vật, gen A:
cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong
quá trình di truyền. Cho cây
có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thu
được ở F1 là
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
Câu 12: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả
tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng,
liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần
chủng thân cao, quả tròn và thân thấp, quả bầu dục thì ở thế hệ F2
khi cho F1 tạp giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân li kiểu hình là
A.
3 cây cao, quả tròn: 1 cây thấp, quả
bầu dục.
B.
1 cây cao, quả bầu dục: 2 cây cao, quả tròn: 1 cây thấp, quả
tròn.
C.
3 cây cao, quả tròn: 3 cây cao, quả
bầu dục: 1 cây thấp, quả tròn: 1 cây thấp, quả
bầu dục.
D.
9 cây cao, quả tròn: 3 cây cao, quả
bầu dục: 3 cây thấp, quả tròn: 1 cây thấp, quả
bầu dục.
Câu 13:
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định
thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho
cây có kiểu gen AB//ab tự thụ phấn. Trong số các cây thân cao, quả tròn ở F1
thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
A.
1/3.
B.
1/4.
C.
2/3.
D.
2/4.
Câu 14: Cho biết mỗi
gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
A. AB//ab×
AB//ab.
B. Ab//ab×
aB//aB.
C. Ab//ab×
aB//ab.
D. AB//Ab×
AB//Ab.
Câu 15: Một loài thực vật có 10 nhóm gen
liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể không, thể
bốn thuộc loài này lần lượt là
A. 18 và 22.
B. 19 và 20.
C. 8 và 12.
D. 9 và 11.
III– LUYỆN TẬP
A.
Bài tập thuận
Câu 1: Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp;
B: quả tròn, b: bầu dục; các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị
gen). Số kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ 2 cặp gen trên là
A. 4.
B. 9.
C. 8.
D. 10.
Câu
2:
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ
là
A. 12.
B. 36.
C. 24.
D. 6.
Câu 3: Một loài thực vật có gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab//ab
giao phấn với cây có kiểu gen Ab//aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2
cây không thay đổi trong giảm phân, tỷ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 3 cây cao, quả
đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả
trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
C. 1 cây cao, quả
trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 1 cây thấp,
quả đỏ: 2 cây cao, quả trắng: 1 cây cao, quả đỏ.
Câu 4:
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định
thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên
một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho
cây có kiểu gen Ab//ab thụ phấn cho cây có kiểu gen Ab//aB. Trong số các cây
thân cao ở F1 thì cây có quả không tròn chiếm tỉ lệ là
A.
2/3.
B.
1/3.
C.
2/4.
D.
1/4.
B.
Bài tập nghịch
Câu 1: Nếu tiến hành các phép lai giữa cá thể dị hợp kép với
nhau cho ra thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình là 3: 1 và tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1;
điều đó chứng tỏ các gen liên kết với nhau và kiểu gen bố mẹ là
A. AB//ab× AB//ab.
B. Ab//aB× Ab//aB.
C. AB//ab× Ab//aB.
D. một trong các phép lai trên.
Câu 2: Cho các phép
lai: 1: (Ab//aB× aB//Ab); 2: (AB//ab× ab//AB); 3: (AB//ab× aB//Ab); 4: (AB//ab× ab//ab). Trường hợp nào phân li kiểu
hình theo tỉ lệ 1: 2: 1?
A. 1.
B. 1, 2.
C. 1, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 3: Một giống cà chua, có alen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy
định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết
hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1?
A. Ab//aB×
Ab//ab.
B. Ab//aB×
Ab//aB.
C. AB//ab×
Ab//ab.
D. AB//ab×
Ab//aB.
Câu 4:
Phép
lai nào dưới đây sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp
gen di truyền phân li độc lập?
A.
AB//ab× aB//ab.
B.
Ab//aB× ab//ab.
C.
AB//ab× ab//ab.
D.
Ab//ab× aB//ab.
Câu 5:
Ở
lúa gen H quy định thân cao, h: thân thấp, E: chín sớm, e: chín muộn, các gen
liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây không
làm xuất hiện ở thế hệ sau đồng loạt kiểu hình thân cao, chín sớm?
A.
HE//he× HE//HE.
B.
He//He× HE//hE.
C.
HE//He× HE//hE.
D.
HE//he× He//He.
Câu 6: Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp;
B: quả tròn, b: bầu dục; các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị
gen). Phép lai giữa 2 thứ cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về 2 cặp gen ở
thế hệ sau sẽ thu được tỉ
lệ phân li kiểu hình là
A. 3: 1 và 1: 2: 1.
B. 1: 2: 1 và 3: 3: 1: 1.
C. 3: 3: 1: 1 và 9: 3: 3: 1 .
D. 9: 3: 3: 1 và 3: 1.
BÀI
TẬP CƠ BẢN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
B
|
A
|
C
|
C
|
B
|
C
|
A
|
B
|
D
|
C
|
C
|
A
|
A
|
C
|
A
|
BÀI
TẬP LUYỆN TẬP
A.
Bài tập thuận
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
D
|
A
|
D
|
A
|
B.
Bài tập nghịch
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
A
|
C
|
B
|
D
|
D
|
A
|
Lê Đình hưng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét