Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm sinh học luyện thi đại học phần quá trình dịch mã và cấu trúc protein. Đây là những dạng thường gặp trong các kì thi đại học - ca đẳng trong các năm gần đây. Để làm tốt bài tập phần này, tôi mong các em xem lại bài giảng về quá trình dịch mã để hiểu rõ hơn giúp cho việc nắm bắt lí thuyết và làm bài tập tốt hơn.
II–
BÀI TẬP CƠ BẢN
Câu 1: Một phân tử
ADN dài 3060Å tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số bộ ba mã hoá của mARN
tạo thành là
A. 298.
B. 598.
C. 299.
D. 599.
Câu 2: Một phân tử
ADN có 90 vòng xoắn tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số axit amin cần để
tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
A. 298.
B. 598.
C. 299.
D. 599.
Câu 3: Một phân tử
ADN có 180 nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại T chiếm 10% tổng số nuclêôtit.
Phân tử ADN này tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số axit amin của chuỗi
pôlipeptit là
A. 297.
B. 298.
C. 299.
D. 300.
Câu 4: Một phân tử
ADN dài 5100Å tiến hành phiên mã 2 lần và dịch mã 5 lần, số axit amin cần cho quá trình trên là
A. 4980.
B. 499.
C. 498.
D. 4990.
Câu 5: Một phân tử
ADN có 1800 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số liên kết peptit tạo thành là
A. 298.
B. 598.
C. 299.
D. 596.
Câu 6: Một phân tử
ADN có 900 nu tham gia phiên mã 1 lần và dịch mã 5 lần, tổng số liên kết peptit
tạo thành trong quá trình trên là
A. 740.
B. 148.
C. 750.
D. 2250.
Câu 7: Một phân tử
ADN có 1800 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số liên kết peptit của
chuỗi pôlipeptit là
A. 297.
B. 298.
C. 299.
D. 300.
Câu 8: Một phân tử
ADN có 18000 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số phân tử nước tạo ra là
A. 9000.
B. 6000.
C. 5999.
D. 5998.
Câu 9: Một phân tử
ADN có 1800 nu tham gia phiên mã một lần và dịch mã bảy lần, số phân tử nước
tạo ra là
A. 2079.
B. 2086.
C. 2093.
D. 2100.
Câu 10: Một phân tử
ADN có 1200 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số lượt tARN tham gia vào
quá trình dịch mã là
A. 198.
B. 398.
C. 199.
D. 399.
Câu 11: Một phân tử
ADN có 3000 nu tham gia phiên mã và dịch mã 5 lần, số lượt tARN tham gia vào
quá trình dịch mã này là
A. 499.
B. 500.
C. 3493.
D. 3500.
III– LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân
tử mARN được phiên mã từ 1 gen có 3000 nuclêôtit tham gia dịch mã. Quá trình dịch
mã có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần. Số axit amin môi trường cung cấp là bao
nhiêu?
A.
2490.
B.
4995.
C.
2495.
D.
4990.
Câu 2: Số
axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500
nuclêôtit là
A.
499.
B.
498.
C.
248.
D.
249.
Câu 3: Một phân tử
ADN có 1800 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số axit amin của phân tử
prôtêin tạo thành là
A. 298.
B. 598.
C. 299.
D. 599.
Câu 4: Một phân tử
mARN có 300 nuclêôtit tiến hành dịch mã tạo thành chuỗi pôlipeptit, số axit
amin cần có là
A. 48.
B. 49.
C. 98.
D. 99.
Câu 5: Một phân tử
mARN có chiều dài 5100Å, sau khi tiến hành dịch mã, prôtêin được tổng hợp sẽ có
bao nhiêu axit amin?
A. 499 axit
amin.
B. 9500 axit
amin.
C. 498 axit
amin.
D. 600 axit amin.
Câu
6: Một chuỗi pôlipeptit gồm 498 axit amin,
gen cấu trúc mã hóa chuỗi pôlipeptit này dài 5610Å, gen này có bao nhiêu
nuclêôtit không được dịch mã
A. 300.
B. 3000.
C. 301.
D. 150.
Câu
7: Một vùng mã hoá của 1 gen không phân mảnh gồm 735 cặp
bazơ nitơ. Biết 1 axit amin ở dạng tự do có khối lượng trung bình là 122. Mỗi
phân tử prôtêin gồm 3 chuỗi pôlipeptit cùng loại được qui định bởi gen này. Khối
lượng một phân tử prôtêin là
A.
25290.
B.
29646.
C.
75870.
D.
88938.
Câu 8: Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh sau khi dịch mã có 448 axit amin. Vậy chiều
dài mARN trưởng thành đã tổng hợp nên chuỗi pôlipepitit đó sẽ là
A. 4590Å.
B. 4569,6Å.
C. 4579,8Å.
D. 459Å.
Câu 9: Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có
các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau
Êxôn 1
|
Intron 1
|
Êxôn 2
|
Intron 2
|
Êxôn 3
|
Intron 3
|
Êxôn 4
|
60
|
66
|
60
|
66
|
60
|
66
|
60
|
Số axit amin
trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A. 38.
B. 39.
C. 78.
D. 79.
Câu 10: Chuỗi
pôlipeptit trong phân tử prôtêin có 250 axit amin, số liên kết peptit được hình
thành trong quá trình dịch mã tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit đó là
A.
124.
B.
125.
C.
249.
D.
250.
Câu
11: Một mARN
trưởng thành có chiều dài 0,408 micrômet tiến
hành dịch mã. Số liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh là
A. 397.
B. 797.
C. 398.
D. 798.
Câu 12: Một
gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi
pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là
A.
246.
B.
244.
C.
245.
D.
248.
Câu
13: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài
5100Å tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mARN có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần
để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi
pôlipeptit trong quá trình trên là
A. 7470.
B. 7485.
C. 7455.
D. 7500.
BÀI
TẬP CƠ BẢN
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
C
|
C
|
B
|
D
|
A
|
A
|
A
|
D
|
B
|
C
|
C
|
BÀI
TẬP LUYỆN TẬP
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
C
|
B
|
A
|
D
|
C
|
A
|
D
|
A
|
C
|
D
|
A
|
B
|
B
|
Tài liệu của thầy Lê Đình Hưng
2 nhận xét:
Thầy ơi, e làm k ra câu 8,11 phần bài cơ bản ạ. Thầy xem giúp e với.
Bạn vào xem các bạn giải giúp m nha :)\https://www.facebook.com/blogsinhhoc?fref=ts
Đăng nhận xét