Bài giảng luyện thi sinh học 01. ADN - Gen - Mã di truyền
I. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
1. ADN
a,
Thành phần hóa học
- Thành phần hóa học:
ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- Nguyên tắc cấu tạo:
Nguyên tắc đa phân (tạo thành từ nhiều đơn phân – nuclêôtit) à ADN vừa đa dạng vừa đặc thù.
- Đơn phân của ADN là
nuclêôtit gồm 4 loại: Ađênin (A), Timin (T), Guanin (G), Xitôzin (X).
+ Mỗi nuclêôtit có
khối lượng là 300 đvC, dài 3,4 Å.
+ Mỗi nuclêôtit
gồm 3 thành phần: 1 phân tử đường đêôxiribôzơ (C5H10O4),
1 phân tử axit phôtphoric (H3PO4) và một trong 4 loại
bazơ nitơ A, T, G, X. Trong đó A và G và 2 loại bazơ lớn (Bazơ purin) còn T và
X là 2 bazơ kích thước bé (bazơ pirimidin).
+ Phân tử đường
liên kết với axit phôtphoric ở vị trí C5 và liên kết với bazơ
nitơ ở vị trí C1.
- Các nuclêôtit
liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (liên kết phôtphodieste) giữa nhóm OH
của đường ở vị trí C3 với nhóm OH của axit H3PO4 của
nuclêôtit kế tiếp tạo nên chuỗi pôlinuclêôtit có chiều 5’ – 3’.
b,
Cấu trúc không gian
- ADN có cấu trúc không
gian gồm 2 mạch pôlinuclêôtit ngược chiều nhau và liên kết với nhau bằng các
liên kết hiđro giữa các bazơ nitơ đứng đối diện nhau theo nguyên tắc bổ sung
(NTBS): A (kích thước lớn) liên kết với T (kích thước bé) bằng 2 liên kết
hiđro, G (kích thước lớn) liên kết với X (kích thước bé) bằng 3 liên kết hiđro.
- Hai mạch pôlinuclêôtit
xoắn lại với nhau theo một trục tưởng tượng có chiều từ trái sang phải (xoắn
trái) theo chu kì đều đặn (10 cặp nuclêôtit/chu kì).
c,
Chức năng ADN
- Mang, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền.
2. Gen
a,
Khái niệm
- Gen là một đoạn của
phân tử ADN mang thông tin mã hóa chó một sản phẩm xác định ( chuỗi pôlipeptit
hay ARN)
b,
Cấu trúc
- Một gen mã hóa
prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:
+ Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen mang tín hiệu khởi động và
kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa thông tin mã hóa các axit amin
+ Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên
mã.
c,
Phân loại
- Gen cấu trúc là gen
mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức
năng của tế bào. Gen điều hòa là những gen tạo nên sản phẩm kiểm soát hoạt động
của gen khác.
d,
Gen liên tục và gen phân mảnh
- Gen ở sinh vật nhân sơ
có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh.
- Phần lớn gen ở sinh
vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ giữa các đoạn mã hóa axit
amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron) được gọi là gen phân
mảnh.
3. Mã di truyền
a,
Khái niệm
- Là trình tự các
nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
b,
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ
3: cứ 3 nuclêôtit kế tiếp nhau quy định 1 axit amin
- Mã di truyền được đọc
theo chiều 5’ – 3’ trên mARN bắt đầu từ một điểm xác định và không chồng gối
lên nhau.
- Mã di truyền có tính
đặc hiệu: mỗi bộ ba chỉ mã hóa một axit amin
- Mã di truyền mang tính
thoái hóa: một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ 3.
- Má di truyền có tính
phổ biến: tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trư một vài
ngoại lệ.
- Mã mở đầu là AUG quy
định axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực và foocminmêtiônin ở sinh vật nhân
sơ. Bộ ba kết thúc là UAG, UGA và UAA.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
CHỦ YẾU
1. Bài tập về cấu trúc
ADN
- Tính chiều dài phân tử
ADN hoặc gen: L = N/2 x 3,4 (Ǻ).
Trong đó, N là tổng số
nuclêôtit của phân tử ADN.
Đổi đơn vị: 1mm = 107 Ǻ;
1µm = 104 Ǻ, 1nm = 10 Ǻ
- Tính khối lượng: M = N
x 300 đvC
- Tính số chu kì xoắn S
= L/34 = N/20 (chu kì)
- Số nuclêôtit:
+ A = T = N/2 – G = N/2 – X (nuclêôtit)
+ G = X = N/2 – A = N/2 – T (nuclêôtit)
+ A = T = A1 + A2 = T1 + T2 =
A1 + T1 = A2 + T2
+ %A = %T = (%A1 + %A2)/2 = (%T1 +
%T2)/2
Trong đó A1,
T1, G1, X1 là số nuclêôtit mỗi loại trên
mạch một của gen; A2, T2, G2, X2 là
số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 của gen.
- Số liên kết hiđro: H =
2A + 3G
- Số liên kết cộng hóa
trị:
+ Giữa các phân tử đường với các phân tử axit phôtphoric trong một nuclêôtit
trong toàn ADN: 2(N – 1)
+ Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit: N – 2
2. Bài tập về cấu trúc
gen
- Xác định số đoạn
intron và số đoạn exon của gen phân mảnh dựa trên nguyên tắc cấu trúc các đoạn
exon xen kẽ các đoạn intron.
- Số exon = số intron +
1
- Số intron = Số exon –
1
3. Bài tập về mã di
truyền
- Số kiểu bộ ba mã hóa
tối đa = (số loại nuclêôtit tham gia)3
- Số cách mã hóa axit
amin: A = (A1)m1(A2)m2 …(Ak)mk,
trong đó
m1 là số
axit amin thuộc loại 1 có A1 bộ ba mã hóa.
m2 là số
axit amin thuộc loại 2 có A2 bộ ba mã hóa.
mk là số
axit amin thuộc loại k có Ak bộ ba mã hóa.
Phần 1.
Phần 2.
2. Sơ đồ tư duy
Các bạn chú ý tải sơ đồ tư duy về máy để xem bằng cách nhấn vào xem hình xong nhấn "Save picture as" để xem đầy đủ.
3. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
Câu 2: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:
Câu 3: Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 5 intron, số exon của gen trên là:
Câu 4:Trên vùng mã hóa của gen, trình tự nào sau đây là đúng?
Câu 5: Mã kết thúc của một gen nằm ở:
Câu 6: Gen ở sinh vật nhân thực là:
Câu 7: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên một gen cấu trúc thì số bộ ba tối đa của gen trên là:
Câu 8: Vùng kết thúc của gen nằm ở:
Câu 9: Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:
Câu 10: Vùng trình tự của gen nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen là:
Câu 11: Mã di truyền mang tính đặc hiệu là:
Câu 12: Intron các đoạn không mã hóa nằm trong vùng:
Câu 13: Một đoạn ADN chứa 3000 nuclêôtit. Tổng số liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit của đoạn ADN trên là:
Câu 14: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
Nếu bạn đạt số điểm thấp hơn 7 điểm, hãy xem lại bài giảng và tài liệu đính kèm để nắm chắc kiến thức.
Câu 2: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, đây là ví dụ chứng minh:
Câu 3: Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 5 intron, số exon của gen trên là:
Câu 4:Trên vùng mã hóa của gen, trình tự nào sau đây là đúng?
Câu 5: Mã kết thúc của một gen nằm ở:
Câu 6: Gen ở sinh vật nhân thực là:
Câu 7: Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên một gen cấu trúc thì số bộ ba tối đa của gen trên là:
Câu 8: Vùng kết thúc của gen nằm ở:
Câu 9: Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:
Câu 10: Vùng trình tự của gen nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen là:
Câu 11: Mã di truyền mang tính đặc hiệu là:
Câu 12: Intron các đoạn không mã hóa nằm trong vùng:
Câu 13: Một đoạn ADN chứa 3000 nuclêôtit. Tổng số liên kết cộng hóa trị giữa đường và axit của đoạn ADN trên là:
Câu 14: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
Nếu bạn đạt số điểm thấp hơn 7 điểm, hãy xem lại bài giảng và tài liệu đính kèm để nắm chắc kiến thức.
2 nhận xét:
tuyệt vơi 27 . bài giảng quá hay a ơi. lí thuyết + bài giảng + bài tập + sơ đồ tư duy. e có học trên mấy trang dạy trực tuyến nhưng thấy của a khoa học thật. mong a chia sẻ thật nhiều kiến thức phương pháp và bài giảng. chúc a thành công trên con đường dạy học
Cảm ơn em đã ủng hộ nhé
Đăng nhận xét