I. Loài sinh học
1. Khái niệm:
- Loài là 1 hoặc 1 nhóm quần thể gồm
các cá thể có khả năng giao phối với nhau và sinh ra đời con có sức sống, khả
năng sinh sản và cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài:
- Tiêu chuẩn hình thái, sinh lý hoá sinh, di truyền, sinh sả, trong đó
tiêu chuẩn cách ly sinh sản là chính xác nhất đối với loài sinh sản hữu tính.
II. Các cơ chế cách ly sinh sản giữa các loài
1. Khái niệm:
Là các trở ngại trên cơ thể sinh vật
(trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngại ngăn cản
việc tạo ra con lai hoặc tạo con lai hữu thụ ngay cả khi chúng sống cùng một
chỗ.
2. Các hình thức cách li sinh sản:
|
Cách li trước hợp tử
|
Cách li sau hợp tử
|
Khái niệm
|
Là những trở ngại ngăn cản sinh vật
giao phối với nhau
|
Là những trở ngại ngăn cản việc tạo
ra con lai hoặc ngăn cản tạo con lai hữu thụ.
|
Nguyên nhân
|
- Cách ly nơi ở (sinh sản):
cùng khu vực địa lí nhưng khác sinh cảnh.
- Cách ly tập tính: các cá
thể thuộc các loài khác nhau có những tập tính giao phối khác nhau.
- Cách ly thời gian (mùa
vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau sinh sản vào những mùa vụ khác nhau.
- Cách ly cơ học: các cá thể
thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
|
Con lai không có sức sống hoặc có
sức sống nhưng bất thụ do khác biệt về cấu trúc di truyền nên giảm phân không
bình thường, tạo giao tử mất cân bằng gen → giảm khả năng sinh sản, hoặc bất
thụ hoàn toàn.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét