TRƯỜNG THPT LAM
KINH
|
ĐỀ THI THỬ ĐH & CĐ ( ĐỢT I) NĂM HỌC 2010 - 2011
|
|
Môn thi: Sinh học Ngày thi :
|
PHẦN CHUNG DÀNH CHO
TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu
1 đến câu 40)
Câu 1: Xét cặp NST giới
tính XY, ở 1 tế bào sinh tinh sự phân li của cặp NST giới tính này ở lần giảm
phân I sẽ tạo ra giao tử
A. XX và YY B. XY và O C.Y và O
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi
nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực?
A. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp
mARN.
B. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ à 3’.
C. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp
prôtêin.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ
sung: A - U, T – A, X – G, G – X.
Câu 3: Nguyên
nhân tạo thành các đoạn Okazaki
là
1.
Tính chất cấu tạo 2 mạch đơn song song và ngược chiều nhau của ADN
2. Hoạt động sao
chép của E ADN polimeza
3. ADN sao chép
theo kiểu nửa gián đoạn
4. Sự có mặt của E Ligaza
Câu trả lời đúng là
:
A.1,3
B.1,2
C.3,4
D.2,3
Câu 4: Một gen cấu trúc dài 4080A0 , có
tỉ lệ A/G = 3/2 . Gen này bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X . Số lượng
nu từng loại của gen sau đột biến là :
A.
A = T = 481 , G = X = 720
B.A = T = 419 , G = X = 721
C.
A = T = 721 , G = X = 419
D. A = T = 719 , G = X = 481
Câu 5: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau
được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên
tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế
bào con có 336 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào ?
A. Thể không nhiễm.
B. Thể bốn nhiễm.
C. Thể tam nhiễm.
D. Thể một nhiễm.
Câu 6: / Giống lúa A khi trồng ở đồng
bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở
đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây đúng?
A Năng suất thu được ở giống A
hoàn toàn do môi trường sống qui định.
B Giống lúa A có nhiều mức phản
ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
C Điều kiện khí hậu, thổ
nhưỡng... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi theo.
D Kiểu gen qui định năng suất của
giống lúa A có mức phản ứng rộng.
Câu 7: / Cho các bệnh, tật và hội
chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng claiphentơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di
truyền chỉ có thể gặp ở nam là:
A (3); (5);
(6). B (3) ; (5). C (4); (5). D (1); (2);
(3); (5).
Câu 8: / Một cây có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào
sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab/ab sinh ra có tỉ lệ:
A 4 %. B 10,5
%. C 5,25
%. D 12 %.
Câu 9: /. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh
vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A Axit amin
mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B Trong
cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.
C Bộ ba đối mã trên tARN khớp với
bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.
D Khi dịch
mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ ® 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
Câu 10: / Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền
là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau hai thế hệ ngẫu phối, người
ta thu được ở thế hệ F2 có 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá
thể có kiểu gen dị hợp ở F2 là:
A 800. B 3200. C 1280. D 2560.
Câu
11: / Hệ gen của người có kích thước hơn hệ gen
của E. coli khoảng 1000 lần, trong
khi tốc độ sao chép ADN của E. coli
nhanh hơn ở người khoảng 10 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao
chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.
coli khoảng vài chục lần là do
A tốc độ sao chép ADN của các enzim ở người lớn hơn E. Coli nhiều lần.
B hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
C ở người có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza
hơn E. coli.
D cấu trúc ADN ở người giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá
vỡ các liên kết hidro.
Câu
12: / Những căn cứ
nào sau đây được sử dụng để lập bản đồ gen?1. Đột biến lệch bội. 2. Đột biến đảo đoạn NST. 3. Tần số HVG. 4. Đột
biến chuyển đoạn NST. 5. Đột biến mất đoạn NST.
A 2, 3, 4. B 1, 3, 5. C 3, 4, 5. D 1, 2, 3.
A A=T=2870; G=X=1680. B A=T=700; G=X=0. C A=T=2170; G=X=1680. DA=T=4340; G=X=720.
Câu 14: / Ở một loài thực vật, tính trạng hạt
dài, màu đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng lặn tương ứng là hạt tròn, màu
vàng. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về
2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4000 cây, trong đó có 160 cây
có kiểu hình hạt tròn, màu vàng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, mọi diễn
biến trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn và túi phôi giống nhau. Theo lí
thuyết, số cây F1 có kiểu hình hạt dài, màu đỏ là
A 3840. B 840. C 2250. D 2160.
Câu 15: / Ở một
loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1)
AaBbDd × AaBbDd. (2) AaBBDd ×
AaBBDd. (3) AaBBDd × AaBbDD. (4) AABBDd × AAbbDd.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu
gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A (2) và
(3). B (1) và (3). C (1) và
(4). D (2) và (4).
Câu
16: / Xét 4 tế bào sinh
dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB/abDe/dE. 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối thiểu có thể có là
A 1. B 8. C 2. D 4.
Câu
17: F1 có kiểu gen AB/abDe/dE, các gen tác động
riêng rẽ , trội lặn hoàn toàn , xảy ra trao đổi chéo ở cả 2 giới cho F1
x F1 , Số kiểu gen ở F2 là
A.16 B.81 C.100 D.256
Câu 18: / Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có
kiểu gen aaBb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn
bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành
cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là
A aaBb,
aaBB, aabb. B aaaaBBbb. C aaBB,
aabb. D aaaBBb, aaaBbb.
Câu 19: / Ở người, gen A quy
định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội
hoàn toàn so với
alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố
mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai
mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A AaXBXb
× aaXBY. B aaXBXb × AAXbY.
C aaX BXB × AaXbY. D AaXBXb × AAXBY.
C aaX BXB × AaXbY. D AaXBXb × AAXBY.
Câu 20: / Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen
diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A trước phiên mã. B dịch mã. C sau dịch mã. D phiên mã.
Câu
21: / Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1
gen có 2 alen trên NST thường quy định. Khi cho 2 cá thể giao phối với nhau
được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 lông đen : 1 lông xám. Cho các cá thể
lông đen F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ các cá thể lông đen đồng
hợp ở thế hệ F2 là:
A 7/12. B 4/9. C 1/4. D 9/16.
Câu
22: / Con lai trong phép lai nào
sau đây là thể đa bội cùng nguồn ?
A AABB x DDEE ® AABBDDEE. B AABB x DDEE ® ABDE.
C AABB x aabb ® AAaBb. D AAbb x aaBB ® AAaaBBbb.
Câu
23: Giả sử 1 phân tử Etylmêtansunphonat (EMS) xâm
nhập vào 1 tế bào A ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong
tự sao của ADN . Trong số tế bào sinh ra từ 1 tế bào A sau 3 đợt nguyên phân
thì số tế bào con mang gen đột biến thay thế cặp G – X = T- A là
A.1 B.2 C.4 D.8
Câu 24: / Một hòn đảo có một quần thể
động vật ngẫu phối, thế hệ ban đầu có 60 cá thể đều có mắt đen trong đó có 36
cá thể mang gen lặn ở trạng thái dị hợp về tính trạng màu sắc mắt. Biết rằng
tính trạng lặn tương ứng là mắt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể có mắt
màu đỏ ở thế hệ thứ 3 trong quần thể là:
A 10 %. B 26,25 %. C 25 %. D 9 %.
Câu
25: / Đột biến lặp
đoạn thường xuất hiện kèm với đột biến
A mất đoạn. B chuyển đoạn không
tương hỗ. C chuyển đoạn tương hỗ. D đảo đoạn.
Câu
26: / Đột biến nào sau đây làm cho 2 gen alen nằm
trên cùng 1 NST?
A Đột biến
chuyển đoạn trên 1 NST . B Đột biến đảo
đoạn.
C Đột biến
chuyển đoạn tương hỗ. D Đột biến lặp
đoạn.
Câu
27: / Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có
số lượng các kiểu hình: 600 cây hoa đỏ : 100 cây hoa hồng : 300 cây hoa trắng.
Biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
Tỉ lệ cây hoa hồng sau 2 thế hệ tự thụ phấn là
A 0,025. B 0,3375. C 0,6625. D 0,455.
Câu 28 : Khi cho 2 cá thể có kiểu gen Aa giao phấn thì ở
F1 xuất hiện cá thể có kiểu gen aaa . Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là rối
loạn phân li của NST trong
A. Giảm phân
B. Giảm phân I khi hình
thành giao tử đực hoặc cái
C.Giảm phân
II khi hình thành giao tử đực hoặc cái D.
Nguyên phân ở giai đoạn đầu của hợp tử
Câu 30: / Ở một
loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với
nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu
hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho
kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d
quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd × aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A 3,125 %. B 28,125 %.
C 42,1875 %. D 9,375 %.
Câu 31: / Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình
tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng
A mang tín hiệu
mở đầu quá trình phiên mã. B mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
C mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
Câu
32: / Cho một cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ
phấn thu được được F1 có kiểu hình : 4050 quả đỏ, tròn :
3150 quả vàng, tròn : 2700 quả đỏ, dẹt : 2100 quả vàng, dẹt :
350 quả vàng, dài : 450 quả đỏ, dài. Khi cho cây ban đầu (P) lai phân tích
thì thế hệ sau tính theo lí thuyết có tỉ lệ kiểu hình là
A 3 quả đỏ,
tròn : 6 quả đỏ, dẹt : 3 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 2
quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài.
B 1 quả đỏ,
tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 1 quả vàng tròn : 1
quả vàng dẹt : 1 quả vàng, dài.
C 1 quả đỏ,
tròn : 2 quả đỏ, dẹt : 1quả đỏ, dài : 3 quả vàng tròn : 6 quả
vàng dẹt : 3 quả vàng, dài.
D 2 quả đỏ,
tròn : 1 quả đỏ, dẹt : 1 quả đỏ, dài : 6 quả vàng tròn : 3
quả vàng dẹt : 3 quả vàng, dài.
Câu
33: / Cho biết
kiểu hình của một gia đình về bệnh mù màu (do gen nằm trên NST X, không có alen
trên Y quy định) và tính trạng nhóm máu ABO (do gen nằm trên NST thường quy
định). Cặp vợ chồng trên dự định sinh đứa con thứ 4, xác suất để đứa con
thứ 4 là con gái có kiểu hình giống mẹ
là bao nhiêu, biết rằng không có đột biến xảy ra?
A 9,375 %.
B 6,25 %.
C 3,125 %.
D 18,75 %.
Câu
34: / Điều kiện cần thiết để vốn gen của quần thể không
thay đổi qua nhiều thế hệ là
A hiện tượng nội phối diễn ra thường xuyên. B có hiện lượng lạc dòng
di truyền.
C một số alen có hệ số chọn lọc cao hơn những alen khác. D giao phối ngẫu nhiên.
Câu
35: / Theo lí thuyết,
phép lai nào dưới đây ở một loài sẽ cho tỉ lệ kiểu gen AB/AB là nhỏ nhất?
A AB/ab x AB/AB. B Ab/aB x Ab/aB. C AB/ab x Ab/aB. D AB/ab x AB/ab.
Câu
36: / Xét một loài chim, màu sắc lông do một gen
nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Ở giới cái
của loài này có 3 loại kiểu gen khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Biết rằng
không có trường hợp đột biến xảy ra thì trong quần thể thì tổng số loại kiểu
gen khác nhau về tính trạng trên là bao nhiêu ?
A 6 loại kiểu
gen. B 3 loại kiểu gen. C 5 loại kiểu
gen. D 9 loại kiểu gen.
Câu
37: / Cơ sở vật chất
của hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây ngô là
A
chỉ hệ gen ti thể. B chỉ hệ gen lạp thể.
C
hệ gen ti thể, lạp thể. D toàn bộ vật chất di truyền chứa trong trứng.
Câu 38: ở 1 loài thực vật giao phấn giữ các cây hoa
trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn hoa trắng . Cho F1
lai phân tích thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ . Nếu cho F1
tự thụ phấn thu được F2 , xác suất để cả 3 cây đều có kiểu hình đỏ ở F2 là bao
nhiêu ?
A.(1/4)3 B.( 3/16)3 C.(9/16)3 D.(7/16)3
Câu 39: / Ở một loài thực vật, xét một cây F1
có kiểu gen (AB/abDe/dE ) tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40
% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị
gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp
NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn
toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần
số bằng nhau. Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình
A-B-D-ee là
A 14,16 %. B 16,335 %. C 15,84 %. D 12,06 %.
Câu
40: / Ở cà chua, gen A
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo
lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaa x Aaaa cho đời con có
tỷ lệ kiểu gen AAaa là:
A 1/2. B 4/12. C 5/12. D 1/12.
PHẦN
RIÊNG - Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần ( phần A hoặc B) –
A. Theo chương trình nâng cao từ câu 41 đến câu 50
Câu
41: / Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN
chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ
ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương
đương với 104160 Nu. Phân tử ADN này có chiều dài là
A 11804,8 Å. B 11067 Å. C 5712 Å. D 25296 Å.
Câu 42: / Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin
chèn vào mạch khuôn cũ thì sẽ phát sinh đột biến
dạng
A thêm một cặp nuclêôtit. B thay thế
cặp A-T bằng cặp G-X.
C mất một
cặp nuclêôtit. D thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Câu
43: / Ở người để xác định được tính trạng nào do gen
quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường người ta sử
dụng phương pháp
A nghiên cứu di
truyền quần thể. B nghiên cứu trẻ
đồng sinh cùng trứng.
C nghiên cứu trẻ
đồng sinh khác trứng. D nghiên cứu phả hệ.
Câu
44: / Phương pháp phát hiện đột biến cấu trúc NST
có hiệu quả hiện nay là
A Qquan sát và
nhận biết dựa vào kiểu hình thể đột biến.
B làm tiêu bản tế bào.
C nhuộm băng
NST và quan sát.
D quan sát diễn
biến NST trong giảm phân dưới kính hiển vi.
Câu 45: / Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất
hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị
chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo
giống
A bằng
phương pháp gây đột biến. B dựa trên
nguồn biến dị tổ hợp.
C bằng công
nghệ tế bào. D bằng công
nghệ gen.
Câu
46: / Nhận định nào sau
đây là không đúng về di truyền học người?
A Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn do số lượng con ít, đời
sống một thế hệ kéo dài, ....
B Có thể áp dụng các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật và thực
vật vào nghiên cứu di truyền người.
C Sự di truyền các tính trạng ở người cũng tuân theo các quy luật di truyền
giống các sinh vật khác.
D Những hiểu biết về di truyền học có ý nghĩa to lớn trong y học, giúp giải
thích, chẩn đoán bệnh,...
Câu 47: / Nếu có đột biến alen lặn xuất hiện chỉ ở một giao tử của cả 2 quần thể cây
tự thụ phấn và cây giao phấn thì thể đột biến ở quần thể cây giao phấn sẽ xuất
hiện
A đồng thời với
thể đột biến ở quần thể cây tự thụ phấn.
B sớm hơn ở
quần thể cây tự thụ phấn.
C sớm hay muộn
hơn quần thể cây tự thụ phấn còn tùy thuộc vào tần số đột biến.
D muộn hơn ở
quần thể cây tự thụ phấn.
Câu 48: / Chỉ số
ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
A trong vùng điều hòa của gen. B trong các đoạn êxôn của gen.
C trên ADN không chứa mã di truyền. D trong vùng kết thúc của
gen.
Câu
49: / Thể Barr ở người là hiện tượng
A 1 trong 2 NST
X của phụ nữ xoắn chặt lại (bị bất hoạt).
B ở người phụ
nữ có cặp NST giới XY nhưng mất đoạn mang gen SRY trên NST Y.
C trong tế bào
sinh dưỡng của người phụ nữ có 1 trong 2 NST thường không hoạt động.
D đột biến mất
đoạn NST giới tính X.
Câu 50: / Loại đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể là
A đột biến giao
tử hoặc đột biến xôma. B đột biến tiền phôi hoặc đột biến xôma.
C đột biến xôma
hoặc thường thường biến. D đột biến tiền phôi, đột biến xôma hoặc thường
biến.
B. Theo chương
trình chuẩn từ câu 51 đến câu 60
Câu
51: / Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều
có 2 alen cùng nằm trên NST thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X
không có alen trên Y. Nếu không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới
đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A 140. B 100. C 225. D 400.
Câu
52: / Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như
chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau thai, có thể chẩn đoán sớm được các
bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt hữu ích với một số bệnh:
A Bệnh do đột
biến NST làm rối loạn quá trình chuyển hoá.
B Đột biến số
lượng hay cấu trúc NST.
C Bệnh di
truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể.
D Do đột biến
gen.
Câu
53: / Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự
di truyền liên kết ?
A Số nhóm gen
liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài
đó.
B Liên kết gen
hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C Các gen trên
cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
D Liên kết gen
hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
Câu 54: / Khi nói
về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
C Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 55: / Đặc
điểm
chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật
là đều tạo ra
A các cá thể có kiểu gen đồng nhất. B các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
C các cá thể có gen bị biến đổi.
D các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
Câu 56: /. Phát biểu nào sau
đây không đúng khi nói về đột biến
gen ngoài NST?
A
Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình
ở thể đồng hợp.
B
Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.
C
Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào
con.
D
Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên
qua quá trình tự sao.
Câu
57: / Trong quá trình dịch mã tổng hợp Protêin,
yếu tố không tham gia trực tiếp là
A tARN. B rARN. C ADN. D mARN.
Câu 58: / Cà độc
dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác
phân li bình thường. Trong quá trình giảm
phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp
nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể
được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A thể một. B thể không. C thể một kép. D thể ba.
Câu
59: / Trong mỗi tinh trùng bình thường của một
loài chuột có 19 NST khác nhau. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể ba
nhiễm kép là
A 40. B 21. C 57. D 41.
Câu
60: / Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?
A Đột biến gen
là nguồn nguyên liệu sơ cấp, chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
B Đa số đột
biến gen là đột biến lặn.
C Đa số đột
biến điểm thay thế là đột biến có hại.
D Cơ thể mang
đột biến được biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.
Đáp án:
1A 2C 3B 4D 5D 6D 7B 8B 9D 10D 11B 12C 13A 14D 15B
16C 17C 18C 19A 20D 21B 22D 23B 24D 25A 26C 27A 28C 29C
30D 31B 32C 33B 34D 35B 36D 37C 38C 39B 40C
41A 42A 43B 44C 45D 46B 47D 48C 49A 50B
51A 52B 53C 54A 55A 56A 57C 58C 59A 60C
Đề thi thử 06 không phải là đề khó, tuy nhiên sinhk33.com chỉ xin lưu ý các bạn 2 câu:
Câu 8: Đề bài cho tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn (tế bào sinh giao tử) mà tần số hoán vị gen được tính là tổng tị lệ giao tử hoán vị. Mỗi tế bào sinh giao tử hoán vị cho 50% giao tử liên kết, 50% giao tử hoán vị. Suy ra ở bài này tần số hoán vị gen = 30%/2 = 15%
Câu 32: Xét riêng từng cặp tính trạng
Đỏ : vàng = 9 : 7
Tròn : dẹt : dài = 9 : 6 : 1
Lai phân tích: AaBb x aabb --> 3 vàng : 1 đỏ
DdEe x ddee --> 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
Xét chung lại được đáp án C.
Đáp án:
1A 2C 3B 4D 5D 6D 7B 8B 9D 10D 11B 12C 13A 14D 15B
16C 17C 18C 19A 20D 21B 22D 23B 24D 25A 26C 27A 28C 29C
30D 31B 32C 33B 34D 35B 36D 37C 38C 39B 40C
41A 42A 43B 44C 45D 46B 47D 48C 49A 50B
51A 52B 53C 54A 55A 56A 57C 58C 59A 60C
Đề thi thử 06 không phải là đề khó, tuy nhiên sinhk33.com chỉ xin lưu ý các bạn 2 câu:
Câu 8: Đề bài cho tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn (tế bào sinh giao tử) mà tần số hoán vị gen được tính là tổng tị lệ giao tử hoán vị. Mỗi tế bào sinh giao tử hoán vị cho 50% giao tử liên kết, 50% giao tử hoán vị. Suy ra ở bài này tần số hoán vị gen = 30%/2 = 15%
Câu 32: Xét riêng từng cặp tính trạng
Đỏ : vàng = 9 : 7
Tròn : dẹt : dài = 9 : 6 : 1
Lai phân tích: AaBb x aabb --> 3 vàng : 1 đỏ
DdEe x ddee --> 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài
Xét chung lại được đáp án C.
7 nhận xét:
Thay áo liên tục vậy thầy giáo!
Dạo này bận với cái đồ án tốt nghiệp quá nên lười ghé nhà bạn bè quá. Mong đồng chí bạn thông cảm nhé!
Với những kiến thức bổ ích này, mình nghĩ các em học sinh sẽ được rất nhiều đấy!
Tuyệt vời cho đồng chí bạn!
Sao liên kết bị mất nhỉ :(( huhu, add lại nha :D
Title : Youme-wlc
Link : http://youme-wlc.blogspot.com/
Title : Wlc-Manga Reader
Link : http://wlc-mangareader.blogspot.com/
Hihi lâu ngày mới được đồng chí bạn ghé tahwm, cảm ơn nhiều quá, hihi
Đã add lại cho bạn nhé :)
acs
thầy có thể kiểm tra lại đáp án câu 30 ko ak
mình kiểm tra cho cậu rùi nhé. :)
Đăng nhận xét