Chọn lọc ổn định
|
Chọn lọc vận động
|
Chọn lọc phân
hóa
|
|
Đặc điểm
|
- Là sự chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung
bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
- Trong tiến hóa, sự kiên định những đặc điểm thích nghi cũng có
ý nghĩa quan trọng không kém sự phát sinh những đặc điểm thích nghi
mới.
|
- Chọn lọc vận động đem đến kết quả là các đặc điểm thích nghi
cũ dần dần được thay thế bằng một đặc điểm thích nghi mới. Sự biến đổi tính
trạng diễn ra theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.
- Trong chọn lọc vận động có sự thay đổi mức phản ứng của tính
trạng. Sự thay thế một gen hay tổ hợp gen này bằng một gen hay tổ hợp gen
khác giúp đảm bảo sự thích nghi hơn với điều kiện sống mới. Chọn lọc vận động
giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới.
|
- Đại đa số các cá thể ở mức trung bình rơi vào điều kiện bất
lợi và bị đào thải. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, mỗi hướng hình thành
nhóm cá thể thích nghi với hướng chọn lọc. Tiếp theo mỗi nhóm chịu tác động
của chọn lọc ổn định.
|
Điều kiện môi trường
|
- Chọn lọc kiên định diễn ra trong điều kiện sống ổn định, không
thay đổi qua nhiều thế hệ.
|
- Chọn lọc vận động diễn ra khi hoàn cảnh sống thay đổi theo 1
hướng xác định.
|
- Chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống thay đổi sâu sắc
và trở nên không đồng nhất.
|
Kết quả
|
Chọn
lọc tự nhiên tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được.
|
-
Đặc điểm thích nghi cũ được thay thế bằng đặc điểm thích nghi mới.
|
- Quần thể cuối cùng bị phân hóa thành nhiều dạng và không dạng nào
giữ ưu thế tuyệt đối trước các dạng khác.
|
Phân biệt 3 hình thức chọn lọc tự nhiên

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét