Dưới đây là một số công thức sinh học phần nguyên phân và giảm phân
I.
NGUYÊN PHÂN
1.
Tính số NST, crômatit, tâm động trong nguyên phân
a,
Nguyên phân
Kì trung gian
|
Kì đầu
|
Kì giữa
|
Kì sau
|
Kì cuối
|
|
Số NST đơn
|
0
|
0
|
0
|
4n
|
2n
|
Sô NST kép
|
2n
|
2n
|
2n
|
0
|
0
|
Số crômatit
|
4n
|
4n
|
4n
|
0
|
0
|
Số tâm động
|
2n
|
2n
|
2n
|
4n
|
2n
|
b,
Giảm phân
Giảm phân I
|
Giảm phân II
|
||||||||
Kì trung gian
|
Kì đầu I
|
Kì giữa I
|
Kì sau I
|
Kì cuối I
|
Kì đầu II
|
Kì giữa II
|
Kì sau II
|
Kì cuối II
|
|
Số NST đơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2n
|
n
|
Sô NST kép
|
2n
|
2n
|
2n
|
2n
|
n
|
n
|
n
|
0
|
0
|
Số crômatit
|
4n
|
4n
|
4n
|
4n
|
2n
|
2n
|
2n
|
0
|
0
|
Số tâm động
|
2n
|
2n
|
2n
|
2n
|
n
|
n
|
n
|
2n
|
n
|
2.
Tính số tế bào con tạo thành
Từ một tế bào ban đầu:
- qua 1 đợt nguyên phân tạo thành 21 tế
bào con.
- qua 2 đợt nguyên phân tạo thành 22 tế
bào con.
- qua n đợt nguyên phân tạo thành 2n tế
bào con.
Từ a bào ban đầu qua n đợt nguyên phân tạo thành a.2n
tế bào con.
3.
Tính số NST môi trường cung cấp
- Số NST môi trường cung cấp = 2n(2x – 1)
Trong đó: 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
x là số lần nguyên phân.
- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu từ môi trường =
2n(2x – 2).
II.
GIẢM PHÂN
1.
Tính số giao tử tạo thành
Tế
bào sinh tinh:
- Một tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo thành 4
tinh trùng
- n tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4n tinh
trùng.
- Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình
thành. (Kiểu nhiễm sắc thể giới tính đực XY, cái XX)
Tế
bào sinh trứng:
- Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành 1 tế
bào trứng và thể định hướng.
- n tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành n tế
bào trứng và 3n thể định hướng.
2.
Tính số hợp tử hình thành
- Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số
trứng thụ tinh.
- Số hợp tử XX = Số tinh trùng X thụ tinh
- Số hợp tử XY = Số tinh trùng Y thụ tinh
- Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ
tinh/Tổng số tinh trùng hình thành.
- Tỉ lệ thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh/Tổng
số trứng hình thành.
3.
Tính số loại giao tử và hợp tử được hình thành
Sự phân li và tổ hợp của NST trong giảm phân
- Ở phân bào 1:
+ Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST kép trong cặp tương
đồng phân li về một tế bào, có khả năng tổ hợp tự do với các NST kép của các cặp
khác theo nhiều kiểu.
+ Nếu có trao đổi đoạn trong cặp NST thì chỉ thay đổi
dạng trong kiểu đó chứ không làm tăng số kiểu tổ hợp.
+ Số kiểu tổ hợp: 2n (n là số cặp NST
tương đồng).
+ Các dạng tổ hợp: Dùng sơ đồ phân nhánh hoặc sử dụng
phép nhân đại số.
- Ở phân bào 2:
+ Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST đơn trong NST kép
phân li về một giao tử và có khả năng tổ hợp tự do với các NST đơn của những cặp
khác tạo thành nhiều kiểu tổ hợp do đó phát sinh nhiều loại tổ hợp.
+ Nếu trao đổi đoạn xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST
thì cứ mỗi cặp có trao đổi đoạn sẽ làm số loại giao tử tăng gấp đôi.
Số kiểu giao tử: 2n+m (m là số cặp NST có
trao đổi đoạn)
4 nhận xét:
Cảm ơn tác giả nhiều nhé ,bài viết rất hay
xóa nhận xét này luôn đi
Đăng nhận xét