Tài liệu của thầy Lê Đình Hưng
1. Xác định số lượng và các loại giao tử:
Số lượng giao tử = 2n (n là số cặp gen dị
hợp).
Các loại giao tử được viết theo sơ đồ nhánh. Ví dụ
cá thể có kiểu gen AaBbDd sẽ 23=8 giao tử như sau:
Kiểu
gen
|
Các
loại giao tử
|
Số
cặp gen dị hợp
|
Số
lượng giao tử
|
AABB
|
AB
|
0
|
20=1
|
AAbb
|
Ab
|
||
aaBB
|
aB
|
||
aabb
|
ab
|
||
AaBB
|
AB, aB
|
1
|
21=2
|
Aabb
|
Ab, ab
|
||
AABb
|
AB, Ab
|
||
aaBb
|
aB, ab
|
||
AaBb
|
AB, Ab, aB,
ab
|
2
|
22=4
|
AaBbDd
|
ABD, ABd,
AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd
|
3
|
23=8
|
2. Xác định số tổ hợp giao tử, số kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ
lệ kiểu hình của kết quả lai:
P
|
Số
tổ hợp giao tử
|
Số
kiểu gen
|
Số
kiểu hình
|
Tỉ
lệ kiểu gen
|
Tỉ
lệ kiểu hình
|
AaBb
× AaBb
|
4 × 4 = 16
|
3 × 3 = 9
|
2 × 2 = 4
|
(1:2:1)(1:2:1)
=
4:2:2:2:2:1:1:1:1
|
(3:1)(3:1) =
9:3:3:1
|
AaBb
× abb
AaBb × aaBb
|
4 × 2 = 8
|
3 × 2 = 6
|
2 × 2 = 4
|
(1:2:1)(1:1)
=
1:2:1:1:2:1
|
(3:1)(1:1) =
3:3:1:1
|
AaBb
× aabb
|
4 × 1 = 4
|
2 × 2 = 4
|
2 × 2 = 4
|
(1:1)(1:1) =
1:1:1:1
|
(1:1)(1:1) =
1:1:1:1
|
Aabb
× aabb
aaBb
× aabb
|
2 × 1 = 2
|
2 × 1 = 2
|
2 × 1 = 2
|
(1:1)1 =
1:1
|
(1:1)1 =
1:1
|
AaBbDd
× AaBbDd
|
8 × 8 = 64
|
3 × 3 × 3 =
27
|
2 × 2 × 2 =
8
|
(1:2:1)(1:2:1)(1:2:1)
= 8:4:4:4:4:2:2:2:2
4:2:2:2:2:1:1:1:1
4:2:2:2:2:1:1:1:1
|
(3:1)(3:1)(3:1)=
27:9:9:9:3:3:3:1
|
Cá thể dị hợp
n cặp gen tự phối
|
2n
× 2n
|
3n
|
2n
|
(1:2:1)n
|
(3:1)n
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét