SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG
THPT SỐ 1 NGHĨA HÀNH
|
ĐỀ
THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2011-2012
MÔN
SINH HỌC (Ngày 22/3/2012)
Thời
gian làm bài: 90 phút
|
Họ, tên thí sinh:........................................................................LỚP
12 C.........................
Mã
đề: 141
|
PHẦN
A. (Phần bắt buộc): Dành chung cho thí
sinh học chương trình cơ bản và nâng cao;
Gồm 40 câu, từ câu 1 đến câu 40
Câu 1. Trong bảng mã di truyền của mARN có: mã kết thúc: UAA, UAG, UGA; mã mở đầu:
AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của
mARN dưới đây: 5'- GXU AUG XGX UAX GAU AGX UAG GAA GX- 3'. Khi nó dịch mã thành
chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A. 5. B. 8. C. 4. D. 9.
Câu 2. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và
tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: (AB//ab)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy
ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 30% B. 33% C. 45% D. 35%
Câu 3. Ở một loài thực vật, B quy định quả đỏ; b
quy định quả vàng. Phép lai ♀Bb x ♂Bbb,
nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh thì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1
là:
A. 11 đỏ: 1vàng. B. 3 đỏ: 1 vàng. C. 17 đỏ: 1 vàng. D. 2 đỏ: 1 vàng.
Câu 4. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản
giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu
được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang
kiểu gen AaBbDd ở F2 là:
A. 8000 B. 1000 C. 250 D. 125
Câu 5. Nhân tố tiến
hoá làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:
A. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen
C. di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
Câu 6. F1 có kiểu gen (AB//ab)(DE//de), các
gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1
x F1. Số kiểu gen dị hợp ở F2
là:
A. 100 B. 84 C. 16 D. 256
Câu 7. Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh
thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ 2. Quan hệ cạnh tranh khác lòai 3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác
4. Quan hệ cạnh tranh cùng lòai 5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Phương án đúng:
A.
1,2,3,4 B. 1,3,4 C. 1,4 D. 1,4,5
Câu 8. Tài nguyên nào không
phải là tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
A. Năng lượng thuỷ triều. B. Dầu lửa C. Bức xạ mặt trời. D. Năng lượng gió.
Câu 9. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có
vai trò:
A. Xóa nhòa những khác biệt về vốn
gen giữa 2 quần thể đã phân li.
B. Góp phần thúc đẩy sự phân hóa
kiểu gen của quần thể gốc.
C. Làm thay đổi tần số alen từ đó
hình thành loài mới.
D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu
gen giữa các loài , các họ.
Câu 10. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng
Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ;
8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc
thể?
A. 4, 5, 6, 8. B. 1, 4, 7 và 8. C.
1,2,4,5. D.
1, 3, 7, 9.
Câu 11. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được
F1 phân
li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột
biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố,
mẹ
trong phép lai trên là:
A. Ab//aB x ab//ab. B. AB//ab x ab//ab. C. AaBB x aabb. D. AaBb x aabb.
Câu 12. Ở ruồi giấm,
khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen,
cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng).
Tần số hoán vị gen là:
A. 40%. B. 36% hoặc
40%. C. 18%. D. 36%.
Câu 13. Một loài có n=14, tại những tế bào ở dạng thể một kép có số lượng nhiễm sắc
thể là:
A. 13. B. 12. C. 16. D. 26.
Câu 14. Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế
nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt?
A.
Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm.
B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời
gian phát dục kéo dài.
C.
Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.
D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời
gian phát dục kéo dài.
Câu 15. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn
toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai (Ab//aB) XDEXdE
x (Ab//ab) XdEY , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ
lệ:
A. 45%. B. 40%. C. 35%. D. 22,5%.
Câu 16. Trong chọn
giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A. tạo các giống thuần chủng B. lai kinh tế. C. lai khác giống. D. gây đột biến nhân tạo.
Câu 17. Trình tự các gen trong 1
opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) à vùng vận hành (O) à các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
B. Vùng khởi động (P) à vùng vận hành (O) à các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
C. Vùng vận hành (O) à vùng khởi động (P) à các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A.
D. Gen điều hoà (R)à vùng khởi động (P) à vùng vận hành (O) à các gen cấu trúc.
Câu 18. Ở một loài thực
vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen
trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây
thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn.
Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 185 cm và 108/256 B. 185 cm và 121/256 C. 185 cm và 63/256 D. 180 cm và 126/256
Câu 19. Quá trình hình thành một
quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là :
A. Diễn thế dưới nước B. Diễn thế trên cạn C. Diễn thế nguyên sinh D. Diễn
thế thứ sinh
Câu 20. Một đoạn phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A=20% và có X=621nucleotit.
Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị μm là:
A. 0,0017595 B. 0,3519 C. 3519 D. 0,7038
Câu 21. Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III2 mang gen bệnh là:
A. 0,335. B. 0,750. C. 0,667. D. 0,500.
Câu 22. Nghiên cứu 1 quần thể
chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong
hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước
của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm:
A. 2132 B.
2067 C.
2097 D.
2130
Câu 23. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần
số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn. Vậy, tần số alen a bằng bao nhiêu ?
A.
0,02. B.
0,80 C.
0,40. D. 0,20
Câu 24. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã
trồng xen các loài cây theo trình tự: A. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau. B. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
C. Cây ưa sáng
trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. D.
Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không phải là quan
niệm của Đacuyn?
A. Loài mới được hình thành dần
dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con
đường phân li tính trạng.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là
kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động
thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp,
sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
Câu 26. Theo quan điểm tiến
hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện
các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại
alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực
tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể
loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 27. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim
ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự
biến
đổi màu cơ thể để thích nghi
với môi trường.
B. ảnh hưởng trực tiếp của thức
ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu
sắc cơ thể sâu.
C. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể
màu
xanh lục qua nhiều thế hệ.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu
xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu 28. Môi trường sống không
đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích
nghi cao nhất?
A. Quần thể có kích thước lớn và
sinh sản giao phối
B.
Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
C.
Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối.
D. Quần thể có kích thước lớn và
sinh sản tự phối.
Câu 29. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế
tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Mức tử vong B.
Sức tăng trưởng của các cá thể
C. Nguồn thức ăn từ môi trường D. Mức sinh
sản
Câu 30. Ở ruồi giấm,
gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng.
Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít
hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể
xảy ra trong gen đột biến là:
A. Mất 1 cặp G - X. B.
Thêm 1
cặp G - X.
C. Thay thế 1 cặp G -
X bằng 1 cặp A - T. D. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
Câu 31. Trong lịch sử phát triển
của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
A. kỉ Đệ Tam (thứ ba)
của đại Tân sinh B. kỉ Jura của đại Trung sinh
C. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh D. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh
Câu 32. Phát biểu nào sau đây
không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
A. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối tạo ra
alen mới trong quần thể.
C. Giao phối góp phần
làm tăng tính đa dạng di truyền.
D. Giao phối làm trung
hòa tính có hại của đột biến.
Câu 33. Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, gen 1 và 2 đều có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, số
loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo
ra trong quần thể này là:
A. 630. B. 504. C. 36. D. 450.
Câu 34. Tại thành phố A, nhiệt độ trung bình 30
oC, một lòai bọ cánh cứng có chu kì sống là 10 ngày đêm. Còn ở thành phố
B, nhiệt độ trung bình 18 oC thì chu kì sống của loài này là 30 ngày
đêm. Số thế hệ trung bình trong năm 2010 của lòai trên tại thành phố A và thành
phố B lần lượt là:
A. 18 và 36 B. 37 và 12 C. 12 và 18 D. 36 và 13
Câu 35. Cho các khâu
sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN
tái tổ hợp.
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào
nhận.
4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt
giới hạn.
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn
lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là:
A. 2,4,1,3,5,6. B. 2,4,1,5,3,6. C. 1,2,3,4,5,6. D. 2,4,1,3,6,5.
Câu 36. Đột biến mất đoạn khác
với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ:
A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. B. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit.
C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. D. làm NST ngắn bớt đi vài gen
Câu 37. Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính
trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính
trạng trội là:
A. 127/128 B. 27/64 C. 27/128 D. 1/128
Câu 38. Giả sử một quần thể cây đậu Hà lan có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là 0,3AA:
0,3Aa: 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì ở thế hệ
thứ 3, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 0,43125AA: 0,0375Aa:
0,53125aa. B.
0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235aa.
C. 0,1450AA: 0,3545Aa:
0,5005aa. D.
0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000aa.
Câu 39. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp,
B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra
hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa
xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân
thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. Aa(Bd//bD) x aa(bd//bd) B.
Bb(AD//ad) x bb(ad//ad)
C. Aa(BD//bd) x aa(bd//bd) D.
Bb(Ad//aD) x bb(ad//ad)
Câu 40. Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là:
A. 1 hoặc 1 số nu. B. 1 hoặc một số axit amin.
C. Một cặp nuclêôtit D.
1 hoặc một số nuclêôxôm.
PHẦN B. (Phần
tự chọn): Thí sinh chỉ được chọn để làm một trong hai phần riêng I hoặc
II.
I.
THEO CHƯƠNG TRÌNH
NÂNG CAO (Gồm 10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41. Trong một gia đình, bố và mẹ biểu hiện kiểu
hình bình thường về cả hai tính trạng, đã sinh 1 con trai bị mù màu và teo cơ.
Các con gái biểu hiện bình thường cả hai tính trạng. Biết rằng gen m gây mù
màu, gen d gây teo cơ. Các gen trội tương phản qui định kiểu hình bình thường.
Các gen này trên NST giới tính X. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. XDMY x XDMXdm
. B. XdMY
x XDmXdm . C.
XDMY x XDMXDm . D. XDmY x XDmXdm .
Câu 42. Cho các thông tin về
diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã
có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của
quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình
biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường. (4)
Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống
nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 43. Tính xác suất để bố có
nhóm máu A và mẹ có nhóm máu B sinh con gái có nhóm máu AB?
A. 12,5%. B. 28,125%. C. 24%. D. 50%.
Câu 44. Ưu điểm của phương pháp
lai tế bào là:
A. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. tạo ra được giống mới
mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông
thường
không thể thực hiện được.
C. tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc
tính của những loài rất khác nhau
thậm chí giữa động vật và
thực vật.
D. tạo ra được những thể khảm mang đặc tính của những loài rất khác nhau.
Câu 45. Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa
hình cân bằng:
A. không có sự thay thế hoàn toàn
một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về
một hoặc một số cặp alen nào đó.
B. có sự thay thế hoàn toàn một
alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.
C. không có sự thay thế hoàn toàn
một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về
một số cặp alen nào đó.
D. có sự thay thế hoàn toàn một
alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.
Câu 46. Một gen đột biến đã mã
hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng hợp từ
gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit
trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A. 60A; 180U; 120G; 260X. B.
180G; 240X; 120U; 60A.
C. 40A; 80U; 120G; 260X. D. 240A; 180U; 120G; 60X.
Câu 47. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều
kiện sống thay đổi:
A. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc ổn
định B. Chọn lọc
vận động , chọn lọc ổn định.
C. Chọn lọc phân hóa , chọn lọc
vận động D. Chọn lọc
vận động , chọn lọc giới tính.
Câu 48. Trong diễn thế sinh
thái, dạng sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình
thành quần xã mới?
A.
Vi sinh vật B. Sinh vật sống
hoại sinh. C. Hệ động vật D. Hệ thực vật
Câu 49. Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có
thể do:
A. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN.
B. acridin chèn vào mạch khuôn
của gen ban đầu.
C. do chất 5-BU trong qúa trình
nhân đôi
D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN.
Câu 50. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây
cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao
hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
(Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so
với cây thấp , hoa đỏ hoàn toàn so với
hoa trắng và mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn
là giống nhau)
A.
AaBb x AaBb. B. AB //ab x
AB//ab, f = 20%
C. Ab//aB x
Ab//aB, f = 40% D.
AB//ab x
AB//ab, f = 40%
II. THEO CHƯƠNG TRÌNH
CƠ BẢN (Gồm 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51. Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do
một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như
sau Phép lai 1 : ♀lông
xanh x ♂lông
vàng --> F1 : 100% lông xanh.
Phép lai 2 :
♀lông
vàng x ♂lông
vàng --> F1 : 100% lông vàng.
Phép lai 3 :
♀lông
vàng x ♂lông
xanh --> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.
Tính trạng màu sắc
lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật:
A. Tương tác gen. B.
Phân li độc lập của Menđen .
C. Liên kết với giới tính. D.
Di truyền qua tế bào chất.
Câu 52. Một gen dài 3060
ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 A và 250 T. Gen đó bị đột biến mất một
cặp G - X thì số liên kết hydrô của gen đột biến sẽ bằng:
A. 2345. B. 2346. C. 2348. D. 2347
Câu 53. Theo quan niệm hiện đại , nhân tố làm trung
hòa tính có hại của đột biến là :
A. Chọn lọc tự nhiên B. Các cơ chế cách li. C. Giao phối D.
Đột biến
Câu 54. Trong kỹ thuật chuyển
gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để
:
A. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế
bào nhận
B. Phát hiện được tế bào nào
đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ
dàng.
D.
Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 55. Hai loài sinh học (lòai giao phối) thân
thuộc thì:
A. Giao phối tự do với nhau trong
điều kiện tự nhiên.
B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân
bố.
C. Hoàn toàn khác nhau về hình
thái.
D. Cách li sinh sản với nhau
trong điều kiện tự nhiên.
Câu 56. Đặc điểm nào sau đây
không phải của quần xã?
A. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống
nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau,
cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
D. Quần xã là một tập
hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
Câu 57. Lai giữa hai cây thuần
chủng thân cao với thân thấp, F1 đều có thân cao. Cho F1
lai với một cây khác, F2 thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây
thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
A. Tương tác át chế kiểu 13 : 3. B. Tương
tác bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1.
C. Tương
tác át chế kiểu 12 : 3 : 1. D.
Tương tác tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
Câu 58. Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì:
A. Sẽ có sự cạnh tranh càng gay
gắt
B. Sau đó sẽ có khống chế sinh
học làm giảm ngay độ đa dạng.
C. Số lượng cá thể trong quần xã
rất cao.
D. Số lượng loài và tính ổn định
của quần xã càng cao.
Câu 59. Người ta đã sử dụng
phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn
sớm, trước sinh? A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau
thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
C. Chọc dò dịch ối lấy
tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
D. Sinh thiết tua nhau
thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
Câu 60. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng
hiếm bắt đôi với nucleotit bình thường nào dưới đây gây đột biến gen: A. Adenin B. Xitozin C.
5-BU D.
Timin
1 nhận xét:
câu 12 đáp án sai.phải là đáp án A.
Đăng nhận xét