Blog Sinh học Online xin giới thiệu đến các bạn đề thi thử đại học - cao đẳng môn Sinh học 02. Đây là đề thi thử lần 2 năm học 2011 - 2012 của trường THPH Chuyên Trần Phú (Hải Phòng).
Chúc các bạn làm bài tốt
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Chúc các bạn làm bài tốt
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo
danh:...............................................................................
Chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các
phương án nêu ra!
A.
Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ.
C.
Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.
Câu
2: Điều nào dưới đây không
đúng đối với di truyền ngoài NST?
A.
Vai trò của mẹ lớn
hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B.
Di truyền tế bào chất
không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
C.
Mọi hiện tượng di
truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D.
Di truyền tế bào chất
được xem là di truyền theo dòng mẹ.
Câu
3: Nhân tố có thể làm
thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là
A. quá trình đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên và quá
trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép
lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình mang 3 tính trạng trội
và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ
A. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 81/256.
Câu 5: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức
chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột
biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất
hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là
A.
đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST.
C.
đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.
Câu
6: Xét 2 gen ở ruồi
giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn
tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể số 2 tồn tại gen B (cánh dài), b (cánh
cụt). Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là
A.
54. B. 27. C. 9. D. 18.
Câu
7: Ở ngô, gen R quy
định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn
(n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép
lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr.
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng.
C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng.
Câu 8: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn
toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so
với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu
hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21%
hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen
A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5. B. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4.
C. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4. D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3.
Câu
9: Một người đàn ông
có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ
hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn
trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh.
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là
A.
0,063. B. 0,083. C. 0,043. D. 0,111.
Câu
10: Ở người bệnh mù
màu và bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn trên NST X không có đoạn tương
ứng trên Y. Nếu bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB
sinh con mắc cả hai bệnh trên thì
giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
A.
Chỉ xuất hiện ở con
trai do trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
B.
Quá trình giảm phân
của mẹ bị đột biến.
C.
Trong quá trình giảm
phân của người bố xuất hiện đột biến cặp NSTgiới tính không phân li.
D.
Quá trình giảm phân
của cả bố, mẹ bình thường và có xảy ra hoán vị gen.
Câu
11: Những quá trình
nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền?
A.
Cấy truyền phôi và
nhân bản vô tính động vật.
B.
Chuyển gen từ tế bào
thực vật vào tế bào vi khuẩn.
C.
Cho lai hữu tính giữa
các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D.
Dung hợp tế bào trần,
nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Câu
12: Trong quá trình
hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A.
sàng lọc và làm tăng
số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
B.
phân hoá khả năng
sống sót và sinh sản ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C.
làm tăng sức sống và
khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
D.
tạo ra các tổ hợp gen
thích nghi và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu
13: Theo thuyết tiến
hoá hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A.
phân hóa khả năng
sống sót của những cá thể thích nhất.
B.
phát triển và sinh
sản ưu thế của những cá thể thích nghi hơn.
C.
đào thải các biến dị
có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
D.
phân hoá khả năng
sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu
14: Cây ưa bóng có
các đặc điểm
A.
phiến lá mỏng, lá nằm
nghiêng và có ít hoặc không có mô dậu.
B.
phiến lá mỏng, lá xếp
ngang và có mô dậu phát triển.
C.
phiến lá dầy, lá xếp
nghiêng và có mô dậu phát triển.
D.
phiến lá mỏng, lá nằm
ngang và có ít hoặc không có mô dậu.
Câu
15: Ưu thế chính của
lai tế bào so với lai hữu tính là
A.
tổ hợp được thông tin
di truyền giữa các loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại.
B.
hạn chế được hiện
tượng thoái hóa giống.
C.
tạo được hiện tượng
ưu thế lai tốt nhất.
D.
khắc phục được hiện
tượng bất thụ trong lai xa.
Câu
16: Ở ruồi dấm gen A:
mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái với
ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần
số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng
A.
68,49 % B. 71,5% C. 50,49% D. 36,98%
Câu
17: Trong chọn giống
vật nuôi, người ta thường không sử dụng phương pháp
A.
gây đột biến đa bội. B. tạo các giống thuần chủng.
C.
lai kinh tế. D. lai giống.
Câu 18: Đối với quá trình dịch mã di
truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5'
trên mARN.
B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ
ba mã AUG.
C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi
hoàn thành dịch mã.
Câu 19: Trong trường hợp rối loạn phân
bào II của giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XAXa
là
A. XaXa và 0. B. XAXA và 0.
C. XA và Xa. D. XAXA, XaXa
và 0.
Câu
20: Hóa chất 5-BU
thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen
được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen
phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A.
2 lần. B. 3 lần. C. 1 lần. D. 4
lần
Câu
21: Khi nói về giới
hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A.
Loài sống ở vùng xích
đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
B.
Những loài có giới
hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
C.
Cơ thể còn non có
giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D.
Cơ thể sinh vật sinh
trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
Câu
22: Kết quả phép lai
thuận và lai nghịch có kết quả ở F1 và F2 không giống
nhau và tỉ lệ phân li kiểu hình đồng đều ở 2 giới tính thì rút ra nhận xét gì?
A.
Tính trạng bị chi
phối bởi gen nằm trên NST thường.
B.
Tính trạng bị chi
phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
C.
Tính trạng bi chi
phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
D.
Tính trạng bị chi
phối bởi hưởng của giới tính.
Câu
23: Trong quá trình
nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza
A.
di chuyển ngược chiều
nhau trên hai mạch của phân tử ADN.
B.
di chuyển theo sau
các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.
C.
di chuyển cùng chiều
trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.
D.
nối các đoạn okazaki lại với nhau thành
chuỗi polinuclêôtit.
Câu
24: Nếu có thiên tai
hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì sau đó loại quần thể thường
phục hồi nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản cao,
A.
tuổi sinh thái thấp. B. tuổi
sinh thái cao. C. trung bình thấp. D. tuổi sinh lí thấp.
Câu
25: Ở phép lai ♂ AaBb
x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ
bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột biến được phát sinh ở lần
A.
nguyên phân đầu tiên
của hợp tử.
B.
giảm phân II của quá
trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
C.
giảm phân I của giới
này và lần giảm phân II của giới kia.
D.
giảm phân I của quá
trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
Câu
26: Ví dụ nào sau đây
là các cơ quan tương đồng?
A.
Vây cá và vây cá voi. B. Gai hoa hồng và gai xương rồng.
C.
Chân chuột chũi và
chân dế chũi. D. Cánh dơi và tay khỉ.
Câu
27: Loại đột biến
nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?
A.
Chuyển đoạn. B.
Đa bội. C. Lệch bội. D. Đảo
đoạn.
Câu
28: Chức năng nào
dưới đây của ADN là không đúng?
A.
Mang thông tin di
truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.
B.
Đóng vai trò quan
trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN.
C.
Trực tiếp tham gia
vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
D.
Duy trì thông tin di
truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.
Câu
29: Khi nói về tính
đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?
A.
Điều kiện tự nhiên
càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần thể càng cao.
B.
Quần xã ở vùng nhiệt
đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới.
C.
Thành phần quần thể
và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm.
D.
Trong quần xã, số
lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn.
Câu
30: Hai cặp alen A,a
và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6
tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu
trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây
hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A.
AaBBDd x AABBDd B. AaBbDd x aabbDd
C.
AaBbDd x AaBbdd D. AaBbDd x AaBbDd
Câu
31: Trong tạo giống
cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử
về tất cả các gen?
A.
Tự thụ phấn bắt buộc
ở cây giao phấn.
B.
Nuôi cấy hạt phấn
trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
C.
Lai tế bào sinh dưỡng
khác loài.
D.
Lai hai dòng thuần có
kiểu gen khác nhau.
Câu 32: Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/abXDXd và ruồi giấm AB/abXDY cho F1 có kiều hình lặn về tất cả
các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, gen
trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 35%. C. 40%. D. 30%.
Câu 33: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan
hệ cạnh tranh là
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác
sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông;
một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít;
một loài có lợi.
Câu
34: Trong các con
đường hình thành loài mới, con đường tạo ra kết quả nhanh nhất là hình thành
loài bằng
A.
lai xa và đa bội hoá. B. cách li địa lí.
C.
cách li tập tính. D. cách li sinh thái.
Câu 35: Đóng góp chủ yếu của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện
đại là
A. giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
B. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.
C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
D. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn..
Câu
36: Một quần thể có
1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A.
Alen A có tần số 0,7;
alen a có tần số 0,3.
B.
Sau một thế hệ giao
phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.
C.
Quần thể chưa cân
bằng về mặt di truyền.
D.
Sau một thế hệ giao
phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền.
Câu 37: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không
có bước nào sau đây?
A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi
đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
B. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của
bệnh nhân.
C. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân
để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di
truyền.
Câu 38: Sự phân bố
của một loài sinh vật thay đổi
A. theo mối quan hệ của các cá thể
trong quần thể.
B. do hoạt động của con người.
C. theo nhu cầu về nguồn sống của
các cá thể trong quần thể.
D. theo cấu trúc tuổi của quần
thể.
Câu 39: Một alen lặn có hại có thể bị
biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến ngược. C. chọn lọc tự nhiên. D. di –nhập gen.
Câu
40: Trong một hệ sinh
thái, các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E.
Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60
kg/ha; E = 5 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ
thấp lên cao. Hệ sinh thái nào sau đây có thể xảy ra?
A.
A "B "C " D B. E "D " A " C C. C "A " D " E D. E "D " C " B
Câu
41: Gen có chiều dài
2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số
lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần là:
A.
A =T = 5265 và G = X
= 6000 B. A =T = 5265 và G = X = 6015
C.
A =T = 5250 và G = X
= 6000 D. A =T = 5250 và G = X = 6015
Câu 42: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan
hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài
cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là
mối quan hệ kí sinh- vật chủ.
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược
được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu
là 1 ví dụ về kiểu quan hệ hợp tác.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng?
A. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ
sinh thái là rất lớn.
B. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi
bậc dinh dưỡng.
C. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật
chất thì không.
D. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là
sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
Câu
44: Ví dụ nào sau đây
là cách li sau hợp tử?
A.
Hai loài ếch đốm có
tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
B.
Một cây bụi Ceanothus
sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm.
C.
Cây lai giữa hai loài
cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết.
D.
Phấn của loài thuốc
lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
Câu
45: Hiệu suất sinh
thái của bậc dinh dưỡng bậc III trong hình tháp sinh thái dưới đây là
A.
8%. B. 7,2%. C. 8,3%. D. 10%.
Câu
46: Điểm quan trọng
trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A.
sự di cư của thực vật
và động vật từ dưới nước lên cạn.
B.
sự tích luỹ ôxi trong
khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú.
C.
phát sinh thực vật và
các ngành động vật.
D.
sự phát triển cực
thịnh của bò sát.
Câu 47: Ở một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ
lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu : 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu
đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li của
hai kiểu hình là bao nhiêu?
A.
1/9 B. 9/7 C. 1/3 D. 9/16
Câu
48: Cho 2 cá thể có
kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4
thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội
hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tỉ lệ
cây đồng hợp tử trội ở F4 là:
A.
25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu
49: Phép lai P:
AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất kiểu gen có 6
alen trội ở F1?
A. 9/64 B. 15/64 C. 7/64 D. 12/64
Câu
50: Thí nghiệm của
Fox và cộng sự đã chứng minh
A.
trong điều kiện khí
quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con
đường hoá học.
B.
trong điều kiện khí
quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại
phân tử hữu cơ phức tạp.
C.
có sự hình thành các
tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D.
sinh vật đầu tiên đã
được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – MÔN: SINH
HỌC
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét