Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trưcj tuyến phần quần thể. Ở phần này gồm chủ yếu các câu hỏi bài tập dạng cơ bản và nâng cao, phù hợp cho những bạn mong muốn hiểu sâu hơn về Sinh học và Ôn luyện Đại học - Cao đẳng môn Sinh học.
Các bạn có thể xem thêm lí thuyết di truyền quần thể và câu hỏi tắc nghiệm online di truyền quần thể (đợi 5 giây và nhấn skip ad)
1/ Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%.
Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%.
Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?
A. n = 1 B. n = 2 C.
n = 3 D. n = 4
2/ Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA :
50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
ở thế hệ F2 là
A. 12,5%. B.
25%. C. 75%. D. 87,5%.
3/ Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của
thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết
rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20%
số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là
của quần thể ban đầu?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài :
16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
4/ Quần thể nào sau
đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. quần thể I :
0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
B.quần thể II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
B.quần thể II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C. quần thể III:
0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.
D. quần thể IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
D. quần thể IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
5/ Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể
có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là :
A.0,265
và 0,735 B.0,27 và
0,73 C.0,25 và
0,75 D. 0,3 và 0,7
6/ Gen BB qui định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb qui định hoa trắng. Một quần thể có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 là
A) 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1. B) 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1
C) 0,81
BB+0,18Bb+0,01bb=1. D) 0,49
BB+0,42Bb+0,09bb=1
7/ Bệnh bạch tạng
do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ở huyện A có 106 người, có
100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị
hợp là:
A. 1,98. B. 0,198.
C. 0,0198. D. 0,00198
8/ Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định lông đen là 0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỷ lệ kiểu hình của đàn bò này như thế nào ?
A.
84% bò lông đen, 16% bò lông vàng. B.
16% bò lông đen, 84% bò lông vàng.
C.
75% bò lông đen, 25% bò lông vàng. D.
99% bò lông đen, 1% bò lông vàng.
9/ Quần thể giao phấn có thành phần kiểu gen
đạt trạng thái cân bằng, có hoa đỏ chiếm 84%. Thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào (B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn
so b qui định hoa trắng)?
A. 0,16
BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1. B. 0,36
BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1.
C. 0,25
BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1. D. 0,64
BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1.
10/ Quần thể người có tỷ lệ máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm 0,2250; máu O chiếm 0,090. Tần số tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?
A. p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(IO) =
0,30
B. p(IA) = 0,35; q(IB) =
0,35; r(IO) = 0,30
C. p(IA) = 0,15; q(IB) = 0,55; r(IO) =
0,30
D. p(IA) = 0,45; q(IB) =
0,25; r(IO) = 0,30
11/ Cho cấu trúc di truyền của 1 quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O: 0,25 IA
IA + 0,20 IA IO + 0,09
IB IB + 0,12 IB IO + 0,30
IA IB + 0,04IO IO = 1
Tần số tương đối
mỗi alen IA , IB , IO là:
A) 0,3 : 0,5
: 0,2 B) 0,5
: 0,2 : 0,3
C) 0,5 : 0,3 :
0,2 D) 0,2 : 0,5
: 0,3
12/ Việt Nam, tỷ lệ
nhóm máu O chiếm 48,3%, máu A chiếm 19,4%, máu B chiếm 27,9%, máu AB chiếm
4,4%. Tần số tương đối của IA là bao nhiêu?
A)0,128. B)0,287. C)0,504. D)0,209.
13/ Về nhóm máu A, O, B của một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyềnTần số
alen IA = 0,1 , IB = 0,7, Io = 0,2. Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt
là:
A.
0, 3; 0, 4; 0, 26;
0, 04
B. 0,05; 0,7 ; 0,21;
0,04
C. 0, 05;
0, 77; 0, 14; 0, 04 D. 0,05;
0,81; 0,10; 0,04
14/ Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa :
23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi
xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở
F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa :
28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể
đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A
giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
15/ Ở người gen qui
định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gen qui
định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO ). Cho
biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen khác nhau có
thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là:
A.54 B.24 C.10 D.64
16/ Một quần thể động vật, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST
thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST giới tính không có alen tương ứng trên
Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là:
A.30 B.60 C. 18 D.32
17/ Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình
thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B qui định máu đông bình
thường, alen b qui định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định
thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần
thể người là:
A.42 B.36 C.39 D.27
18/ Một quần thể ban đầu có cấu trúc
di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời
con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con
là:
A.90 B.2890 C.1020 D.7680
19/ Giả sử 1 quần
thể ở trạng thái cân bằng di truyền có
10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn ( aa ), thì số cá
thể có kiểu gen dị hợp ( Aa ) trong quần thể sẽ là:
A. 9900 B.
900 C. 8100 D. 1800
20/ Ở gà A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với a quy định lông trắng,
kiểu gen Aa quy định lông đốm. Một quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền có
10000 cá thể trong đó có 4800 con gà lông đốm, số gà lông đen và gà lông trắng
trong quần thể lần lượt là
A.3600, 1600. B.400,
4800. C.900, 4300. D.4900, 300.
21/ Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét
1 gen có 2 alen ( A và a ) ta thấy, số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số
cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
A.37,5 %
B.18,75 %
C.3,75 % D.56,25 %
22/ Trong 1 quần thể
cân bằng, xét 2 cặp alen AaBb trên 2 cặp
NST tương đồng khác nhau.Alen A có tần số tương đối 0,4 và Alen B có tần số
tương đối là 0,6.Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là:
D. AB = 0,48 Ab =
0,16 aB = 0,36 ab = 0,48
23/ Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là
0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối
qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ các cá thể dị hợp
trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng
không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản
như nhau:
A. 0,05125 B. 0,60 C. 0,06 D. 0,40
24/ Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B:
tóc quăn, b: tóc thẳng; liên quan đến nhóm máu ABO có 4 kiểu hình:
Nhóm
máu A do gen IA quy định. Nhóm máu B do gen IB quy định.
Nhóm máu AB tương ứng với kiểu
gen IA IB. Nhóm
máu O tương ứng với kiểu gen ii.
Biết
rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với i, các cặp gen quy
định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có (về các
tính trạng nói trên) là:
A. 32
B. 54
C. 16
D. 24
B. 54
C. 16
D. 24
25/ Giả thiết trong
một quần thể người đã ở trạng thái cân
bằng di truyền, tần số tương đối của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45 ; nhóm B =
0,21 ; nhóm AB = 0,30 ; còn lại là nhóm máu O. Xác định tần số tương đối của
alen qui định nhóm máu O
A. 0,2 B.
0,04 C. 0,6 D. 0,5
26/ Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ
phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1/4. B.
(1/2)4. C.
1/8. D. 1- (1/2)2.
27/ Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau
5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa)
trong quần thể là
A.
(1/2)5. B.
1/5. C. 1 - (1/2)5.
D. (1/4)5.
28/ Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:
A.
1/128. B.
127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256
29/ Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có
kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA
trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn
bắt buộc là
A. 46,8750%. B.
48,4375%. C.
43,7500%. D. 37,5000%.
30/
Một quần thể giao phối có thành phần
kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a
trong quần thể đó là:
A.
A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,2; a = 0,8.
C. A = 0,4; a = 0,6. D. A = 0,3; a = 0,7.
31/
Một quần thể giao phối có thành phần
kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. Tần số alen A và a lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,2 và 0,8. C.
0,6 và 0,4. D. 0,7 và
0,3.
32/ Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA :
0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,5 và 0,5.
33/ Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA :
0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,73; a =
0,27.
B. A = 0,27; a = 0,73.
C. A = 0,53; a = 0,47.
D. A = 0,47; a = 0,53.
B. A = 0,27; a = 0,73.
C. A = 0,53; a = 0,47.
D. A = 0,47; a = 0,53.
34/ Quần thể nào sau đây ở trạng thái
cân bằng di truyền?
A. 0,36DD :
0,48Dd : 0,16dd. B.
0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd.
C. 0,04DD :
0,64Dd : 0,32dd. D.
0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd.
35/ Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã
đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B.
0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
C. 0,3AA :
0,5Aa : 0,2aa. D.
0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.
36/ Quần thể nào sau đây ở trạng thái
cân bằng di truyền?
A.
0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B.
0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
C.
0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa. D.
0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.
37/ Giả sử một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát tất cả các cá thể đều có kiểu gen Bb. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này tính theo lí thuyết ở thế hệ F1 là
A. 0,42BB :
0,16Bb : 0,42bb. B.
0,50BB : 0,25Bb : 0,25bb.
C. 0,37BB :
0,26Bb : 0,37bb. D.
0,25BB : 0,50Bb : 0,25bb.
38/ Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen 0,1EE : 0,2Ee
: 0,7ee. Tính theo lí thuyết thì ở F4 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ
là
A. 0,25EE :
0,50Ee : 0,25ee. B.
0,64EE : 0,32Ee : 0,04ee.
C. 0,04EE : 0,32Ee : 0,64ee. D.
0,09EE : 0,42Ee : 0,49ee.
39/ Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất
phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen
của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ
phấn bắt buộc (F3) là:
A.
0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. B.
0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C.
0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. D.
0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
40/ Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang
trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định
lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần
thể là
A. B = 0,4; b = 0,6. B. B = 0,8; b = 0,2. C.
B = 0,2; b = 0,8. D. B = 0,6; b
= 0,4.
41/ Ở một loài thực vật, gen trội A
quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền
có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và
a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a. B.
0,6A và 0,4a. C. 0,4A
và 0,6a. D. 0,2A và 0,8a.
42/ Trong 1 quần thể , số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:.
A. 72% B. 81% C. 18% D. 54%
43/ Ở một loài động vật, các kiểu gen:
AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần
thể này là
A. 64%. B.
7,68%. C. 32%. D. 4%.
44/ Ở một loài thực vật, gen A quy
định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000
cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong
tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A.
42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%.
45/ Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất
phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế
hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B.
0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. D.
0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
46/ Một
quần thể tự thụ
ở F0 có tần số kiểu gen: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt thì tần số kiểu gen động hợp trội trong quần thể là:
A. 0,602 B. 0,514 C.
0,584 D.
0,542
47/ Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn
liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A.
0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. B.
0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
C.
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D.
0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
48/ Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt
trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật Hacđi- Vanbec)?
A. 100% Aa.
B. 25% AA: 50% aa : 25% AA.
C. 100% aa.
D. 36% Aa : 48%AA : 0,16aa
49/ Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%. B.
18,75%. C. 3,75%. D. 56,25%.
50/ Một
quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng
di truyền , xét 1 gen có 2 alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp
trội nhiều gấp 16 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ % số cá thể dị hợp trong quần
thể này là:
A.
32% B. 16% C. 37,5% D. 3,2%.
2 nhận xét:
thầy post hộ em đáp án trắc nghiệm được ko ạ?
thầy post hộ em đáp án trắc nghiệm được ko ạ?
Đăng nhận xét