Mối quan hệ giữa
kiểu gen, môi trường và kiểu hình
Lý thuyết trung tâm
của sinh học phân tử: ADN (là cấu trúc mang gen) có khả năng tự nhân đôi và
phiên mã để tổng hợp các loại ARN, mARN dịch mã tạo nên chuỗi pôlipeptit, các
chuỗi pôlipeptit biến đổi cấu hình không gian tạo nên prôtêin à chính prôtêin tương tác với môi trường để quy định kiểu hình.
Như vậy:
- Kiểu gen quy định
khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, môi trường tham gia vào sự hình
thành kiểu hình cụ thể. Vì vậy kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu
gen và môi trường.
- Môi trường bao gồm
môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể.
Môi
trường trong ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng:
- Mối quan hệ giữa
các gen với nhau (tương tác giữa các gen alen và gen không alen, gen trong nhân
và gen ngoài nhân…)
- Mối quan hệ giữa
gen và giới tính của cơ thể:
+ Hiện tượng tính
trạng bị ảnh hưởng bởi giới tính: Thể
dị hợp biểu hiện khác nhau ở hai giới. Ví dụ: ở cừu HH quy định có sừng, hh quy
định không sừng, Hh quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Ở người
AA quy định hói đầu, aa không hói đầu, Aa hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ,
nên ta thấy trong thực tế, nam hói nhiều hơn nữ.
+ Hiện tượng tính
trạng bị hạn chế bởi giới tính: Tình
trạng chỉ được biểu hiện ở một trong hai giới. Ví dụ: Các tính trạng về khả
năng cho sữa ở bò, khả năng đẻ trứng ở gà trống…không được biểu hiện mặc dù
chúng vẫn mang những gen đó.
Môi
trường ngoài ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng:
- Các yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu hình như ánh sáng, nhiệt độ, độ pH,
chế độ dinh dưỡng, chăm sóc…
Tính
trạng số lượng và tính trạng chất lượng
- Tính trạng số lượng:
+ Là loại tính trạng
có thể xác định được bằng việc cân, đo, đong, đếm.
+ Thường là những
tính trạng đa gen, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường, ít chịu ảnh hưởng của
kiểu gen, tức là có hệ số di truyền thấp.
+ Ví dụ: Sản lượng
sữa, năng suất lúa, chiều cao, cân nặng, số lượng trứng, chiều dài lông…
- Tính trạng chất
lượng:
+ Những tính trạng
về hình dạng, màu sắc có thể nhận biết bằng mắt thường hoặc không thể xác định
được bằng phương pháp cân, đo, đong, đếm… thông thường mà phải dùng kĩ thuật
khác.
+ Chịu nhiều ảnh
hưởng của kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường nên có hệ số di truyền
cao.
+ Ví dụ: màu mắt,
màu da, hình dạng tóc, tỉ lệ nạc trong thịt, tỉ lệ bơ trong sữa,…
Thường
biến
- Khái niệm: Là những biến đổi
trong kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh
hưởng của môi trường, không do thay đổi kiểu gen.
- Đặc điểm:
+ Biến đổi đồng loạt theo một hướng
xác định.
+ Không di truyền
+ Có tính định hướng
+ Có lợi cho cơ thể, đảm bảo cơ
thể thích nghi với môi trường.
Phân
biệt thường biến và đột biến
THƯỜNG
BIẾN
|
ĐỘT
BIẾN
|
- Biến đổi kiểu
hình không liên quan đến sự thay đổi kiểu gen
|
- Biến đổi kiểu
gen đưa đến biến đổi kiểu hình
|
- Mang tính đồng
loạt, theo hướng xác định
|
- Mang tính cá biệt,
vô hướng và ngẫu nhiên
|
- Thường có lợi,
giúp sinh vật thích nghi với môi trường
|
- Đa số có hại, số
ít có lợi và trung tính, là nguồn cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn
giống.
|
- Không di truyền
|
- Di truyền được
|
Mức
phản ứng
- Khái niệm: Tập hợp các kiểu
hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
- Đặc điểm:
+ Di truyền được
+ Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng
+ Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
+ Mức phản ứng của mỗi tính trạng
thay đổi tùy theo kiểu gen của từng cá thể.
Sự
mềm dẻo kiểu hình và sự mềm dẻo kiểu gen
- Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
là sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi
trường khác nhau.
- Độ mềm dẻo của kiểu gen được
xác định bằng số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Mối
quan hệ giữa giống, kĩ thuật sản xuất và năng suất vật nuôi, cây trồng
- Giống là kiểu gen quy định khả
năng về năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
- Kĩ thuật sản xuất quy định năng
suất cụ thể của một giống trong mức phản ứng do kiểu gen quy định.
- Năng suất là kết quả tác động của
cả giống và kĩ thuật.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét