Chúng tôi xin giới thiệu bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến luyện thi Đại học - Cao đẳng môn Sinh học phần di truyền quần thể nâng cao.
Trước khi bắt đầu, bạn có thể xem lại lí thuyết di truyền quần thể nâng cao (chờ 5 giây sau đó nhấn skip ad)
Câu
1: Ở một loài thú, lôcut quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự trội hoàn
toàn như sau: A > a1 > a, trong đó: A quy định lông đen, a1
quy định lông xám và a quy định lông trắng.
Tần
số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,5; a1 là 0,2. Tỉ lệ thú
lông đen trong quần thể là:
A.
0,25
B.
0,5
C. 0,75
D.
o,6.
Câu
2: Cho các quần thể sau:
Quần
thể 1: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
Quần
thể 2: 0,81BB + 0,18Bb + 0,01bb
Quần
thể 3: 0,25AABB + 0,5AaBb + 0,25aabb
Quần
thể 4: 0,4AaBB + 0,4aabb + 0,2Aabb
Các
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 1 và 2
B.
1 và 3
C.
2 và 4
D.
3 và 4
Câu
3: Ở một loài xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb. Dd. Biết rằng 2 cặp Aa và Bb cùng nằm
trên một cặp NST thường, cặp Dd nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng
trên Y. Số kiểu gen tối đa có thể tạo thành từ ba cặp đó trong quần thể là:
A.
30
B. 50
C.
10
D.
15
Câu
4: Cho quần thể có cấu trúc di truyền sau:
0,4AaBB
+ 0,4aabb + 0,2Aabb.
Tần
số kiểu gen Aabb sau một thế hệ ngẫu phối là:
A. 1%
B.
10%
C.
20%
D.
5%
Câu
5: Quần thể có cấu trúc di truyền 0,25AABB + 0,5AaBb + 0,25aabb không cân bằng
vì:
A.
quần thể không đủ các thành phần các loại giao tử
B.
tần số các alen trong quần thể không bằng nhau
C. tích tần số các loại giao tử đồng trạng thái và đối trạng
thái trong quần thể không bằng nhau
D.
quá trình ngẫu phối không diễn ra trong quần thể
Câu
6: Cho quần thể có cấu trúc di truyền sau
0,49AABb
+ 0,42Aabb + 0,09aabb
Tần
số alen AB trong quần thể là:
A. 0,245
B.
0,49
C.
0,045
D.
0,455
Câu
7: Cho quần thể có cấu trúc di truyền
0,42AABb
+ 0,49Aabb + 0,09aabb
Tần
số alen A trong quần thể là:
A.
0,21
B. 0,665
C.
0,245
D.
0,290
Câu
8: Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết
rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen 0,7XAY : 0,3XaY ở phần đực
và 0,4XAXA + 0,4XAXa + 0,2XaXa
ở phần cái. Tần số alen XA và Xa trong phần đực của quần
thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là:
A. 0,6 và 0,4
B.
0,4 và 0,6
C.
0,65 và 0,35
D.
0,35 và 0,65
Câu
9: Ở một loài thực vật, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Gen
1 và gen 2 nằm trên một cặp NST còn gen 3 nằm trên một cặp NST khác. Số kiểu
gen đồng hợp tối đa có thể tạo thành từ 3 gen trên là:
A.
300
B.
276
C. 24
D.
12
Câu
10: Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết
rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen 0,6XAY : 0,4XaY ở phần đực
và 0,5XAXA + 0,4XAXa + 0,1XaXa
ở phần cái. Quần thể này phải trải qua bao nhiêu thế hệ ngẫu phối để đạt trạng
thái cân bằng di truyền.
A.
1 thế hệ
B.
2 thế hệ
C.
3 thế hệ
D. nhiều thế hệ
Câu
11: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người không bị
bệnh bạch tạng là 99,96% (bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường gây bệnh).
Xác suất để hai vợ chồng bình thường sinh con bạch tạng là:
A. 0,00038
B.
0,0152
C.
0,0004
D.
0,0392
Câu
12: Trong một quần thể người , cứ 7 người nhóm máu B thì có 3 người ở trạng
thái dị hợp. Hai vợ chồng có nhóm máu B, xác suất để họ sinh con đầu lòng nhóm
máu O là:
A.
4,6%
B.
10,7%
C.
5,4%
D. 2,3%
Câu
13: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Lúc đạt trạng thái cân bằng
din truyền, quần thể I có tần số tương đối của alen A = 0,6; quần thể 2 có tần
số tương đối của alen a = 0,3. Nhận định đúng về 2 quần thể trên
A. quần thể I có tần số kiểu gen dị hợp cao hơn quần thể II là
0,06
B.
quần thể I có tần số kiểu gen dị hợp cao hơn quần thể II là 0,03
C.
quần thể II có tần số kiểu gen dị hợp cao hơn quần thể I là 0,06
D.
quần thể II có tần số kiểu gen dị hợp cao hơn quần thể I là 0,03
Câu
14: Thế hệ ban đầu có một cá thể mang kiểu gen Aa và một cá thể mang kiểu gen
aa. Cho hai cá thể tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế
hệ thứ 4. Cấu trúc di truyền của quần thể sau ngẫu phối là:
A.
0,5625AA + 0,375Aa + 0,0625aa
B. 0,0625AA + 0,375Aa + 0,5625aa
C.
0,4375AA + 0,125Aa + 0,4375aa
D.
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa
Câu
15: Quần thể ban đầu ở thế hệ xuất phát có tần số tương đối của alen A và a của
phần đực lần lượt là 0,6 và 0,4. Tần số alen a và A ở phần cái lần lượt là: 0,3
và 0,7.
Xác
định cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng
A.
0,42AA + 0,46Aa + 0,12aa
B.
0,425AA + 0,45Aa + 0,125aa
C. 0,4225AA + 0,455Aa + 0,1225aa
D.
0,2025AA + 0,495Aa + 0,3025aa
Câu
16: Ở một loài thú, lôcut quy định màu mông gồm 3 alen theo thứ tự trội hoàn
toàn như sau: A > a1 > 1, trong đó A quy định lông đen, a1
quy định lông xám và a quy định lông trắng. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình ở
trạng thái cân bằng di truyền là: 0,75 lông đen : 0,16 lông xám : 0,09 lông trắng.
Tần số alen A trong quần thê là:
A.
0,5
B. 0,6
C.
0,7
D.
0,8
Câu
17: Ở người, gen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với a quy định
bạch tạng. Trong một quần thể cân bằng, tần số người bị bệnh bạch tạng là:
1/10000. Cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. 0,9081AA + 0,0198Aa + 0,0001aa
B.
0,999AA + 0,0198Aa + 0,0001aa
C.
0,9801AA + 0,0198Aa + 0,001aa
D.
0,0198AA + 0,0198Aa + 0,001aa
Câu
18: Một quần thể cân bằng khi
A.
tần số alen không đổi qua các thế hệ
B.
tần số kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
C.
tần số alen và tần số kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
D. tần số alen và tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ
Câu
19: Ở người, một bệnh hiếm gặp do gen lặn trên NST thường quy định. Trong một
quần thể 20000 người có một người bị bệnh, như vậy trung bình bao nhiêu người
thì có người mang gen bệnh?
A.
120
B.
72
C.
140
D.
68
Câu
20: Giải sử trong điều kiện của định luật Hacdi –Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ
lệ các kiểu gen là: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành
phần kiểu gen là:
A.
0,2AA + 0,4AA + 0,4aa
B. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
C.
0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét