ĐỀ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
TRƯỜNG
THPT ĐẶNG HUY TRỨ NĂM HỌC 2012-2013
Môn: SINH HỌC (ĐỀ TRẮC NGHIỆM)
Thời gian: 45 phút (Không
kể thời gian giao đề)
|
PHẦN
01 : TRẮC NGHIỆM MCQ
Câu1: NÕu mét chuçi polypeptit ®îc tæng hîp tõ
tr×nh tù mARN díi ®©y, th× sè axit amin cña nã sÏ lµ bao nhiªu?
5’ – XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX – 3
A.
8. B. 6. C. 5 D. 9
Câu
2. Một
đột biến thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit trong một gen gây ra những ảnh hưởng
nghiêm trọng tới chức năng của gen đó trong một số trường hợp, nhưng ở các
trường hợp khác thì không. Kiểu thêm cặp nucleotit nào dưới đây nhiều khả năng
làm mất chức năng của protein do gen mã hóa hơn cả?
A. Một cặp nucleotit được thêm ngay trước điểm bắt đầu
dịch mã.
B. Ba cặp nucleotit được thêm ngay trước điểm bắt đầu
dịch mã.
C. Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần điểm
bắt đầu dịch mã.
D. Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần bộ
ba kết thúc.
Câu
3. Xét
2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp gen AB/ab và De/dE. Trong giảm phân có hiện
tượng không phân ly của cặp De/dE ở lần phân bào thứ 2. Số loại giao tử có thể
hình thành là
A. 4. B.
6. C.
8. D. 10
Câu
4. Người
ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang
môi trường nuôi cấy N15 (N phóng xạ). Sau một thời gian, khi
phân tích ADN NST của E.coli thì tỷ lệ ADN NST hoàn toàn mang N15 chiếm
93,75%. Số E.coli trong quần thể là
A.
3140. B.
6289. C.
25120. D. 50240.
Câu 5. Phép lai giữa cú mèo màu đỏ và cú mèo
màu bạc, khi thì sinh ra toàn cú mèo màu đỏ, khi thì sinh ra 1/2 cú mèo màu đỏ:
1/2 cú mèo màu bạc và có khi
1/2đỏ : 1/4 trắng : 1/4 bạc. Phép lai giữa 2 cú mèo màu đỏ cũng sinh ra có khi
toàn màu đỏ, có khi 3/4 đỏ : 1/4 bạc hoặc 3/4 đỏ : 1/4 trắng. Xác định kiểu di
truyền của các tính trạng này?
A. Tính trạng do nhiều
gen quy
định.
B. Tính trạng trội không hoàn toàn.
C. Có hiện tượng gen gây
chết.
D. Tính trạng đơn gen đa alen.
Câu 6. Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp
alen đồng hợp trội M, N. Người có nhóm máu M có kiểu gen MM, nhóm máu N có kiểu
gen NN, nhóm máu MN có kiểu gen MN. Trong một gia đình bố và mẹ đều có nhóm máu
MN. Xác suất để họ có 6 con gồm 3 con có nhóm máu M, 2 con có nhóm máu MN và 1
con có nhóm máu N là bao nhiêu?
A.
1/1024 B.
3/16 C.
33/64 D.15/256
Câu 7. Với một gen quy định một tính trạng, khi
lai hoa tím x hoa trắng, F1 có 100% hoa tím, F2 thu
được 3 tím : 1 trắng thì trong các cây hoa tím xác suất chọn 1 cây dị hợp là
bao nhiêu?
A.
75%.
B. 66,7%. C.
50%.
D. 33,3%.
Câu 8. Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu
sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng trội/lặn
theo thứ tự sau đây: C (xám) > Cch (chinchilla) > Ch
(himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen CchCh
và Cchc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ
khác và thu được đời con như dưới đây:
Phép
lai 1: Xám x chinchilla thu được 116 xám, 115 nhạt.
Phép
lai 2: Xám x xám nhạt thu được 201 xám, 99 xám nhạt, 101 himalayan.
Phép
lai 3: Xám x bạch tạng thu được 129 xám, 131 himalayan
Kiểu gen của thỏ xám đem lai là:
A. Hoặc CCch hoặc CCh hoặc
Cc.
B. CchCh và Cchc
C. CCch , CCh .
D. CCh
Câu
9. Thực
hiện một phép lai giữa 2 cá thể ruồi giấm thu được kết quả sau:
Ở
giới ♀: 100 hoang dại, 103 cánh xẻ
Ở
giới ♂: 35 hoang dại, 71 đỏ rực, 65 cánh xẻ, 30 đỏ rực, cánh xẻ
Xác
định tần số hoán vị gen?
A. Không xác định được vì không biết được tính trạng
trội/
lặn.
B. 20%
C.
32,34%.
D. 16,17%.
Câu 10. Các
gen a và b liên kết nhau và cách nhau 10 đơn vị bản đồ. Các gen c và d liên kết
nhau và cách nhau 5 đơn vị bản đồ trên nhiễm sắc thể khác với nhiễm
sắc thể có chứa a và b. Một cá thể đồng hợp tử về các alen trội được lai với cá
thể đồng hợp tử về tất cả các gen lặn. Các cá thể F1 được lai
phân tích. Lớp kiểu hình nào sẽ có tần số nhỏ nhất?
A. AB CD; ab cd; AB cd; ab
CD. B.
Ab CD; aB cd; AB Cd; ab cD
C. Ab Cd; Ab cD; aB Cd; aB
cD. D.
Ab cd; aB CD; AB Cd; ab cD.
Câu
11. P:
AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có
2 lớp kiểu hình phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là
A. át chế kiểu 13 :
3.
B. cộng gộp kiểu 15 : 1.
C. bổ trợ kiểu 9 :
7.
D. át chế kiểu 13 : 3 hoặc 15:1.
Câu
12. P:
AaBb x aaBb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có
3 lớp kiểu hình phân ly 4 : 3 : 1, quy luật tương tác gen chi phối là
A. át chế kiểu 12 : 3 :
1.
B. át chế kiểu 9 : 4 : 3.
C. bổ trợ kiểu 9 : 6 :
1.
D. hoặc 12 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 4 : 3.
Câu
13. F1 chứa
3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử
với số liệu sau đây:
ABD =
10
ABd = 10
AbD =
190
Abd = 190
aBD =
190
aBd =
190
abD =
10
abd = 10
Kết luận nào sau đây đúng?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hóa vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%
A. I và
IV.
B. I và
II.
C. II và III.
D. III và IV.
Câu
14. Một
cây có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt
phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab/ab sinh ra có
tỉ
lệ:
A. 4%.
B. 10%.
C. 10,5%.
D. 8%.
Câu
15.
Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây
có hoa màu trắng, F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho
các cây F1 lai với một cây có hoa màu trắng, thế hệ sau thu
được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật
này, để kiểu hình con lai thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ,
thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb hoÆc Aabb x
aaBb.
B. AABb x Aabb
C. AaBb x
Aabb
D. AAbb x Aabb hoÆc AaBb x Aabb
Câu
16: Ở
1 loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a
> a1, trong đó A qui định hạt đen, a hạt xám, a1 hạt
trắng. Nếu hạt phấn (n+1) không có khả năng phát sinh ống phấn thì khi cho cá
thể Aaa1 tự thụ phấn kết quả phân ly kiểu hình ở F2 là:
A. 10 hạt đen : 7 hạt xám : 1 hạt
trắng.
B. 12
hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.
C. 10 đen : 5 xám : 3
trắng.
D. 12
đen : 3 xám : 3 trắng.
Câu
17. Các
gen a và b nằm trên NST số 20 và cách nhau 20
cM; các gen c và d nằm trên một NST khác và
cách nhau 10 cM; trong khi đó các gen e và f nằm
trên một NST thứ ba và cách nhau 30 cM. Tiến hành lai một các thể đồng hợp tử
về các gen ABCDEF với một cá thể đồng hợp tử về các gen abcdef,
sau đó tiến hành lai ngược cá thể F1 với cá thể đồng hợp
tử abcdef. Xác suất thu được cá thể có kiểu hình tương ứng với các
gen aBCdef và abcDeF lần lượt là:
A. 0,175 vµ 0,63.
B. 0,75% vµ 0,3.
C. 0,175% vµ 0,3%.
D. 0,75 vµ 0,63.
Câu
18. Có
một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những người ở độ tuổi từ 35 đến 45. Bệnh gây ra
bởi một alen trội. Một cặp vợ chồng có hai con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một
trong hai bố hoặc mẹ (dị hợp tử) biểu hiện bệnh, nhưng người còn lại, ở độ tuổi
trên 50, thì không. Xác suất để cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi
trưởng thành là bao nhiêu?
A.
1/16.
B.
3/16.
C.
1/4.
D. 9/16
Câu 19. Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số
của một alen là 1/2, trong khi tần số của mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử
quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg, thì tần số các cá thể dị hợp
tử bằng bao nhiêu?
A. (n –
1)/(2n).
B. (2n –
1)/(3n).
C. (3n – 1)/(4n).
D. (4n – 1)/(5n)
Câu 20. Lai hai cá thể đều dị
hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá
thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp
gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra.
Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị
gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị
gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị
gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D. Hoán vị
gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỪA THIÊN HUẾ
|
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ NĂM HỌC 2012-2013
Môn: SINH HỌC (ĐỀ TRẮC
NGHIỆM)
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
|
PHẦN 02 : TỰ LUẬN
Câu 1: 1,5 điểm
a. Khi không có tác nhân gây đột biến (tác nhân
vật lý, hoá học, sinh học) đột biến gen có thể xảy ra hay không?
b. Nêu các đặc điểm khác nhau cơ bản
trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực.
Câu 2: 1,0 điểm
a. Trong kỹ thuật di truyền, việc lựa chọn vectơ
plasmit cần quan tâm đến những đặc điểm nào?
b. Phân tích cơ sở khoa học của tạo giống thực
vật bằng nuôi cấy hạt phấn?
Câu 3: 1,0 điểm
Ở đậu Hà lan, một nhóm cá thể có cấu trúc kiểu
hình như sau :
P : 1/2 cây hoa đỏ + 1/2 cây hoa trắng = 1
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc kiểu hình ở I2 như
sau:
I2 : 13/32 cây hoa đỏ :
19/32 cây hoa trắng
Xác định cấu trúc di truyền của P, I2.
Câu 4: 1,5 điểm
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng
thân cao còn gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ còn gen
b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp NST và liên kết hoàn
toàn.
Xác định các công thức lai có thể có để F1 có hai lớp kiểu hình phân tính tỉ lệ 3: 1.
Câu 5: 2,0 điểm
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong quan
niệm của Đacuyn và quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại về chọn lọc tự nhiên?
b. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong giai đoạn
tiến hoá tiền sinh học?
Câu 6: 2,0 điểm
a. Nhà khoa học Mỹ - Dodd đã làm thí nghiệm trên
quần thể ruồi giấm, Drosophila pseudo obscura, bà chia quần thể ruồi giấm thành
nhiều quần thể nhỏ và nuôi bằng các môi trường nhân tạo khác nhau trong các lọ
thủy tinh riêng biệt. Một số quần thể được nuôi bằng môi trường có chứa tinh
bột, một số khác được nuôi bằng môi trường có chứa đường mantozơ. Bà đã thu
được kết quả như thế nào? Thí nghiệm này chứng minh điều gì? Dựa trên quan điểm
tiến hóa em hãy giải thích thí nghiệm?
b. Trong nghiên cứu của mình ở quần đảo
Galapagos, Đacuyn không thu được lưỡng cư. Hãy giải thích tại sao?
c. Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng chất kháng
sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn “quen thuốc”, làm cho tác dụng
diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực. Nêu các cơ chế tiến hóa và di
truyền làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong quần thể vi
khuẩn? Hãy chỉ ra các nhân tố tiến hóa tham gia vào quá trình này? Từ đó hãy
giải thích tại sao khi dùng một loại thuốc kháng sinh mới dù với liều cao cũng
không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ vi khuẩn gây bệnh?
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ NĂM HỌC 2012-2013
Môn: SINH HỌC (ĐỀ TRẮC
NGHIỆM)
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
|
PHẦN 01 : TRẮC NGHIỆM
MCQ
Câu 1. NÕu
mét chuçi polypeptit ®îc tæng hîp tõ tr×nh tù mARN díi ®©y, th× sè axit amin
cña nã sÏ lµ bao nhiªu?
5’ –
XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX – 3’
A. 8. B.
6. C.
5 D. 9
Câu 2. Một đột biến thêm 1 hoặc 1 số cặp
nucleotit trong một gen gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới chức năng của
gen đó trong một số trường hợp, nhưng ở các trường hợp khác thì không. Kiểu
thêm cặp nucleotit nào dưới đây nhiều khả năng làm mất chức năng của protein do
gen mã hóa hơn cả?
A.
Một cặp nucleotit được thêm ngay trước điểm bắt đầu dịch mã.
B.
Ba cặp nucleotit được thêm ngay trước điểm bắt đầu dịch mã.
C. Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã
hóa gần điểm bắt đầu dịch mã.
D.
Một cặp nucleotit được thêm trong vùng mã hóa gần bộ ba kết thúc.
Câu 3. Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm đực mang cặp
gen AB/ab và De/dE. Trong giảm phân có hiện tượng không phân ly của cặp De/dE ở
lần phân bào thứ 2. Số loại giao tử có thể hình thành là
A.
4. B.
6. C.
8. D. 10
Câu 4. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ
môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (N
phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN NST của E.coli thì tỷ lệ ADN
NST hoàn toàn mang N15 chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể
là
A.
3140. B.
6289. C.
25120. D. 50240.
Câu 5. Phép lai giữa cú mèo màu đỏ và cú mèo
màu bạc, khi thì sinh ra toàn cú mèo màu đỏ, khi thì sinh ra 1/2 cú mèo màu đỏ:
1/2 cú mèo màu bạc và có khi 1/2đỏ : 1/4 trắng : 1/4
bạc. Phép lai giữa 2 cú mèo màu đỏ cũng sinh ra có khi toàn màu đỏ, có khi 3/4
đỏ : 1/4 bạc hoặc 3/4 đỏ : 1/4 trắng. Xác định kiểu di truyền của các tính
trạng này?
A. Tính trạng do nhiều gen quy
định.
B. Tính trạng trội không hoàn toàn.
C. Có hiện tượng gen gây chết. D.
Tính trạng đơn gen đa alen.
Câu 6. Nhóm máu MN ở
người được quy định bởi cặp alen đồng hợp trội M, N. Người có nhóm máu M có
kiểu gen MM, nhóm máu N có kiểu gen NN, nhóm máu MN có kiểu gen MN. Trong một
gia đình bố và mẹ đều có nhóm máu MN. Xác suất để họ có 6 con gồm 3 con có nhóm
máu M, 2 con có nhóm máu MN và 1 con có nhóm máu N là bao nhiêu?
A.
1/1024 B.
3/16 C.
33/64 D.15/256
Câu 7. Với một gen quy
định một tính trạng, khi lai hoa tím x hoa trắng, F1 có 100%
hoa tím, F2 thu được 3 tím : 1 trắng thì trong các cây hoa tím
xác suất chọn 1 cây dị hợp là bao nhiêu?
A.
75%. B.
66,7%. C.
50%.
D. 33,3%.
Câu 8. Ở thỏ, bốn alen
của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng
trội/lặn
theo thứ tự sau đây: C (xám) > Cch (chinchilla) > Ch
(himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen CchCh
và Cchc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ
khác và thu được đời con như dưới đây:
Phép lai 1: Xám
x chinchilla thu được 116 xám, 115 nhạt.
Phép lai 2: Xám
x xám nhạt thu được 201 xám, 99 xám nhạt, 101 himalayan.
Phép lai 3: Xám
x bạch tạng thu được 129 xám, 131 himalayan
Kiểu
gen của thỏ xám đem lai là:
A.
Hoặc CCch hoặc CCh hoặc
Cc.
B. CchCh và Cchc
C.
CCch , CCh . D.
CCh
Câu 9. Thực hiện một phép lai giữa 2 cá thể
ruồi giấm thu được kết quả sau:
Ở giới ♀: 100 hoang dại,
103 cánh xẻ
Ở giới ♂: 35 hoang dại, 71
đỏ rực, 65 cánh xẻ, 30 đỏ rực, cánh xẻ
Xác định tần số hoán vị
gen?
A.
Không xác định được vì không biết được tính trạng trội/
lặn.
B. 20%
C. 32,34%.
D. 16,17%.
Câu 10. Các
gen a và b liên kết nhau và cách nhau 10 đơn vị bản đồ. Các gen c và d liên kết
nhau và cách nhau 5 đơn vị
bản đồ trên nhiễm sắc thể khác với nhiễm sắc thể có chứa a và b. Một cá thể
đồng hợp tử về các alen trội được lai với cá thể đồng hợp tử về tất cả các gen
lặn. Các cá thể F1 được lai phân tích. Lớp kiểu hình nào sẽ có
tần số nhỏ nhất?
A. AB CD; ab cd; AB cd; ab CD.
B. Ab CD; aB cd; AB Cd; ab cD
C. Ab Cd; Ab cD; aB Cd; aB cD.
D. Ab cd; aB CD; AB Cd; ab cD.
Câu 11. P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen,
alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 2 lớp kiểu hình
phân ly 7:1, quy luật tương tác gen chi phối là
A.
át chế kiểu 13 :
3.
B. cộng gộp kiểu 15 : 1.
C.
bổ trợ kiểu 9 :
7.
D. át chế kiểu 13 : 3 hoặc
15:1.
Câu 12. P: AaBb x aaBb (trong từng cặp alen,
alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 3 lớp kiểu hình
phân ly 4 : 3 : 1, quy luật tương tác gen chi phối là
A.
át chế kiểu 12 : 3 :
1.
B. át chế kiểu 9 : 4 : 3.
C.
bổ trợ kiểu 9 : 6 :
1. D.
hoặc 12 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 4 : 3.
Câu 13. F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8
loại giao tử với số liệu sau đây:
ABD
=
10
ABd = 10
AbD
=
190
Abd = 190
aBD
=
190
aBd =
190
abD =
10
abd = 10
Kết
luận nào sau đây đúng?
I.
3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II.
Tần số hóa vị gen là 5%.
III.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV.
Tần số hoán vị gen là 2,5%
A.
I và
IV.
B. I và
II. C.
II và III.
D. III và IV.
Câu 14. Một cây có kiểu gen Ab/aB tự
thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là
30%, thì con lai mang kiểu gen Ab/ab sinh ra có tỉ
lệ:
A. 4%.
B. 10%.
C. 10,5%.
D. 8%.
Câu 15. Ở một loài thực vật, khi cho các cây
thuần chủng (P) có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng, F1 thu
được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một
cây có hoa màu trắng, thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu
trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai thu được là
3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ, thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải
như thế nào?
A.
AaBb x aabb hoÆc Aabb x aaBb.
B. AABb x Aabb
C. AaBb x
Aabb
D. AAbb x Aabb hoÆc AaBb x Aabb
Câu 16: Ở 1 loài, gen qui định màu hạt có 3
alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a > a1, trong đó A qui
định hạt đen, a hạt xám, a1 hạt trắng. Nếu hạt phấn (n+1) không
có khả năng phát sinh ống phấn thì khi cho cá thể Aaa1 tự thụ
phấn kết quả phân ly kiểu hình ở F2 là:
A. 10 hạt đen : 7 hạt xám : 1 hạt
trắng.
B. 12
hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.
C. 10 đen : 5 xám : 3
trắng.
D. 12 đen : 3 xám : 3 trắng.
Câu 17. Các gen a và b nằm
trên NST số 20 và cách nhau 20 cM; các gen c và d nằm
trên một NST khác và cách nhau 10 cM; trong khi đó các gen e và f nằm
trên một NST thứ ba và cách nhau 30 cM. Tiến hành lai một các thể đồng hợp tử
về các gen ABCDEF với một cá thể đồng hợp tử về các gen abcdef,
sau đó tiến hành lai ngược cá thể F1 với cá thể đồng hợp
tử abcdef. Xác suất thu được cá thể có kiểu hình tương ứng với các
gen aBCdef và abcDeF lần lượt là:
A. 0,175 vµ 0,63.
B. 0,75% vµ
0,3.
C. 0,175%
vµ 0,3%.
D. 0,75 vµ 0,63.
Câu 18. Có một bệnh thoái hóa xuất hiện ở những
người ở độ tuổi từ 35 đến 45. Bệnh gây ra bởi một alen trội. Một cặp vợ chồng
có hai con đều đang ở độ tuổi dưới 20. Một trong hai bố hoặc mẹ (dị hợp tử)
biểu hiện bệnh, nhưng người còn lại, ở độ tuổi trên 50, thì không. Xác suất để
cả hai đứa trẻ đều biểu hiện bệnh khi đến tuổi trưởng thành là bao nhiêu?
A.
1/16.
B.
3/16. C.
1/4.
D. 9/16
Câu 19. Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là
1/2, trong khi tần số của mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng
thái cân bằng Hardy – Weinberg, thì tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
A.
(n – 1)/(2n).
B. (2n – 1)/(3n). C. (3n
– 1)/(4n).
D. (4n – 1)/(5n)
Câu 20. Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số
các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp
gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của
phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
------- HẾT -------
PHẦN
02 : TỰ LUẬN
Câu 1: 1,5 điểm
a. Khi không có tác nhân
gây đột biến (tác nhân vật lý, hoá học, sinh học) đột biến gen có thể xảy ra
hay không?
b. Nêu các
đặc điểm khác nhau cơ bản trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân
thực.
Câu 2: 1,0 điểm
a. Trong kỹ thuật di
truyền, việc lựa chọn vectơ plasmit cần quan tâm đến những đặc điểm nào?
b. Phân tích cơ sở khoa
học của tạo giống thực vật bằng nuôi cấy hạt phấn?
Câu 3: 1,0 điểm
Ở đậu Hà lan, một nhóm
cá thể có cấu trúc kiểu hình như sau :
P : 1/2 cây hoa đỏ
+ 1/2 cây hoa trắng = 1
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn
cấu trúc kiểu hình ở I2 như sau:
I2 :
13/32 cây hoa đỏ : 19/32 cây hoa trắng
Xác định cấu trúc di
truyền của P, I2.
Câu 4: 1,5 điểm
Ở một loài thực vật, gen
A quy định tính trạng thân cao còn gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B
quy định quả đỏ còn gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp
NST và liên kết hoàn toàn.
Xác
định các công thức lai có thể có để F1 có hai lớp kiểu hình phân tính tỉ lệ 3: 1.
Câu 5: 2,0 điểm
a. Nêu những điểm khác
nhau cơ bản trong quan niệm của Đacuyn và quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại
về chọn lọc tự nhiên?
b. Vai trò của chọn lọc tự
nhiên trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học?
Câu 6: 2,0 điểm
a. Nhà khoa học Mỹ -
Dodd đã làm thí nghiệm trên quần thể ruồi giấm, Drosophila pseudo obscura, bà
chia quần thể ruồi giấm thành nhiều quần thể nhỏ và nuôi bằng các môi trường
nhân tạo khác nhau trong các lọ thủy tinh riêng biệt. Một số quần thể được nuôi
bằng môi trường có chứa tinh bột, một số khác được nuôi bằng môi trường có chứa
đường mantozơ. Bà đã thu được kết quả như thế nào? Thí nghiệm này chứng minh
điều gì? Dựa trên quan điểm tiến hóa em hãy giải thích thí nghiệm?
b. Trong nghiên
cứu của mình ở quần đảo Galapagos, Đacuyn không thu được lưỡng cư. Hãy giải
thích tại sao?
c. Khi chữa các bệnh
nhiễm khuẩn bằng chất kháng sinh, người ta nhận thấy có hiện tượng vi khuẩn
“quen thuốc”, làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực.
Nêu các cơ chế tiến hóa và di truyền làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân
rộng trong quần thể vi khuẩn? Hãy chỉ ra các nhân tố tiến hóa tham gia vào quá
trình này? Từ đó hãy giải thích tại sao khi dùng một loại thuốc kháng sinh mới
dù với liều cao cũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ vi khuẩn gây bệnh?
PHẦN 02 : TỰ LUẬN
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét