Câu 1: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động (promoter) là
A. nơi
mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những
trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản
sự phiên mã.
C. những
trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D.
nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
(Cao đẳng – 2009)
Câu 2:
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
A. mang
thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
B. prôtêin
ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa
thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc.
D.
ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
(Đại học – 2009)
Câu 3:
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước
phiên mã.
B. phiên
mã.
C. sau
dịch mã.
D.
dịch mã.
(Cao đẳng – 2010)
Câu 4:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả
khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một
số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các
gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen
điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
D.
ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên
mã.
(Đại học – 2011)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét