Câu2: Miêu tả 2 phương thức các phân tử nước trong cơ thể giúp giữ thân
nhiệt ổn định.
Câu3: So sánh liên kết hoá trị và liên kết ion.
Câu4: Động vật thu năng lượng qua một loạt phản ứng hoá học mà các chất
tham gia phản ứng là đường đơn (C6H12O6) và
oxy (O2). Quá trình này sản sinh ra nước và đioxyt cacbon như là sản
phẩm thải. Các nhà nghiên cứu muốn biết
oxy trong CO2 là từ đường hay từ O2. TS có thể dùng chất
đồng vị phóng xạ để giải quyết vấn đề đó?
Câu5: Các câu sau đây đúng hay sai. (Chữa sai thành đúng)
A.
Muối, nước, cacbon là hợp
chất.
B.
Các nguyên tử trong một phân
tử nước giữ nhau bằng các electron dùng chung.
C.
Nước đá nổi vì các phân tử
nước trong nước đá xếp sít nhau hơn là trong nước thường.
Câu6: Chọn câu đúng:
1.
Vị trí nào trong cấu trúc ba
chiều của một protein mà bạn dễ tìm thấy một axit amin kị nước của nhóm R?
A.
Tại cả 2 mút của chuỗi
polipeptid.
B.
Tại bên, ngoài bên trong.
C.
Tại liên kết hoá trị với một
nhóm R khác.
D. Ở bên trong, cách biệt với
nước.
E.
Tại liên kết hoá trị từ nhóm
amin này với axit amin kế tiếp.
2.
Enzim amilaza tuỵ tạng là một
protein có chức năng đính vào các phân tử tinh bột trong thức ăn để phân giải
chúng thành các đisacarit. Amilaza không thể phân giải được xenluloza. Tại sao
không thể?
A.
Xenluloza là một chất béo,
không phải là một hyđrat cacbon như tinh bột.
B.
Các phân tử xenluloza lớn hơn
rất nhiều.
C.
Tinh bột được làm bằng
glucoza, xenluloza được làm bằng các loại đường khác.
D.
Liên kết giữa các đường trong
xenluloza mạnh hơn rất nhiều.
E.
Các đường trong xenluloza liên kết một cách khác nhau, khiến cho
xenluloza có hình dạng khác nhau.
3. Thiếu phospho trong đất
sẽ gây khó khăn đặc biệt cho cây trong chế tạo:
A.
ADN B.
Protein C. Xenluloza D. Các axit béo E. Sacaroza.
4. Các phân tử lipit khác
với các đại phân tử sinh học khác vì:
A.
Chúng dài hơn nhiều. D. Không chứa cacbon.
B.
Không phải thực thụ là
polime. E.
Chứa các nguyên tử nitơ.
C.
Không có hình dạng chuyên
hoá.
Câu7: Các câu sau đây đúng hay sai? (Chữa câu sai thành câu đúng).
1.
Đường lưu thông trong máu ta
chủ yếu là đisacarit.
2.
Chất béo trong dầu ngô không
chứa hyđro và nhiều nối đôi hơn so với chất béo trong bơ.
3.
Các gen được tạo thành từ
ADN.
4.
Hocmon testosteron là một
steroit - một loại protein.
5.
Khi các axit amin liên liên
kết với nhau để tạo thành một polypeptit, nước sinh ra như một chất thải.
6.
Cuộn ba chiều của phân tử
protein là kết quả từ sự hấp dẫn và liên kết giữa các nhóm R.
7.
Khi một protein biến tính,
cấu trúc bậc một của nó là bậc cấu trúc dễ bị rối loạn nhất.
8.
Các phân tử chất béo tích luỹ
năng lượng trong TB.
Câu8: Kể 4 loại lipit khác nhau và mô tả ngắn gọn chức năng từng loại.
Câu9: Giải thích tại sao đun nóng, thay đổi độ pH, và những thay đổi của
môi trường có thể vi phạm chức năng của protein?
Câu10: TS từ 20 loại axit amin khác nhau một TB có thể tổng hợp được
nhiều loại protein? Trong vô vàn khả năng, TS TB nhận biết được đúng lúc nào
phải tổng hợp protein nào?
Câu11: Khi bạn ăn một cục đường sacaroza vào ruột non sẽ bị phân giải
thành đường đơn mônôsacarit (Glucoza và fructoza) sau đó sẽ hấp thụ vào máu
bạn. Bắt đầu từ phân tử disacarit minh
hoạ ở đây chứng minh tại sao nó lại phân chia thành glucoza và fructoza được?
Phản ứng này gọi là phản ứng gì?
Câu12: Chức năng quan trọng nhất của đường phân trong TB là gì?
1.
Để thu được mỡ từ glucôzơ.
2.
Để lấy năng lượng từ glucôzơ
một cách từ từ.
3.
Cho phép hiđrat cacbon thâm nhập vào chu trình Crebs.
4.
Có khả năng phân chia phân tử
đường glucôzơ thành 2 mảnh.
Câu13: Câu khẳng định nào dưới đây
là không đúng?
A.
Sự phosphoryl hoá ADP xảy ra
trong màng thilacoit.
B.
ATP được hình thành khi
proton khuếch tán qua ATPsynthase.
C.
ATP được tiêu thụ trong quá
trình phản ứng tối.
D.
NADPH và ATP tìm thấy ở photosystem II.
Câu14:
Một con chuột được cho thở không khí có chứa oxy đồng vị phóng xạ. Trong
con chuột này nguyên tử oxy "dánh dấu" đầu tiên xuất hiện ở đâu?
A. Pyruvat. B. CO2; C. Acetyl - CoA; D.
Nước.
Câu15: Trao đổi chéo thường xảy ra trong điều
kiện nào dưới đây?
A.
Hình thành tinh nguyên bào.
B.
Hình thành bào tử ở dương xỉ.
C.
Hình thành trứng ở bộ phận
trứng cỏ lá gan.
D.
Hình thành thứ cấp từ một
thân cây dâu tây.
Câu16: Nguồn năng lượng trực tiếp sử dụng để
tạo nên hầu hết các ATP ở tế bào động vật là gì?
A.
Chuyển nhóm phosphat từ sản
phẩm phân huỷ glucôzơ sang ADP.
B.
Sự di chuyển của ion hyđrô qua một màng đặc biệt.
C.
Sự phân huỷ glucôzơ thành 2
phân tử pyruvic.
D.
Sự di chuyển điện tử theo
chuỗi vận chuyển điện tử.
Câu17: Một trong các hậu quả âm tính của việc
lạm dụng kháng sinh là:
A.
Sự thích nghi của người dùng
với nồng độ thuốc ngày càng gia tăng.
B.
Kích thích sự sinh sản kháng
thể.
C.
Chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.
D.
Tăng tần số đột biến, thậm
chí gây nên ưng thư.
Câu18: Từ phép lai giữa một ong đực với một ong
chúa, cho các kiểu gen ở F1 như sau:
Ong đực: AB, Ab, aB, ab. Ong
cái: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
Kiểu gen của bố mẹ là gì?
A. aaBb x Ab; B.
AaBb x ab; C. AAbb x aB; D. AaBb x Ab.
Câu19: Vai trò chủ yếu của ATP trong việc
truyền thần kinh là:
A.
Ức chế vạn chuyển Na+
và K+ qua màng.
B.
Cảm ứng thế năng hành động.
C.
Tăng thế năng hành động khi
nó đã được hình thành.
D.
Duy trì điện thế nghỉ.
Câu20: Một phân tử phải qua bao nhiêu lớp màng
để đi từ bên trong diệp lục tố tới chất nền ty thể?
A. 3; B. 5; C.
7; D. 9.
Câu21: Các chất có thể được vận chuyển qua màng ngược gradent nồng độ của
chúng vì:
A. Một số protein là các phân tử
vận chuyển phụ thuộc ATP.
B.
Một số protein hoạt động như
các kênh qua đó các phân tử đặc biệt có thể đi vào tế bào.
C.
Lớp lipit kép cho phép nhiều
phân tử nhỏ thẫm thấu qua nó.
D.
Lớp lipit kép là kị nước.
Câu22: Một loại nấm mất khả năng phân giải tinh bột trong môi trường nuôi
cấy nhất định. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó là gì?
1.
Nấm này không chứa amilase.
2.
Enzim amilase trong sợi nấm
không được tiết ra.
3.
Có một số chất làm gián đoạn
quá trình phân giải tinh bột của nấm.
4.
Cơ chất hô hấp đối với nấm là
cacbohydrat.
Câu trả lời đúng là:
A. Chỉ có 1, 2; B. Chỉ có 3, 4; C. 1, 2, 3; D. 1, 2, 3, 4.
Câu23: Enzim nào dưới đây không có ở người?
A. ADNpolimerase; B.
Hexokinase; C. Chitinase; E.
ATP-synthetase.
Câu24: Cái nào dưới đây biểu thị sự khác biệt giữa tế bào thực vật và tế
bào động vật trong quá trình nguyên phân?
1. Phân chia tâm
động; 2. Sự phân chia
tế bào chất;
3. Chức năng của
thoi vô sắc. 4. Sự có mặt của
trung tử.
Câu trả lời đúng là
A. 1, 2; B. 1, 4; C.
2, 4; D. 3, 4.
Câu25: Điền dấu x vào vị trí thích hợp để chỉ rằng mỗi câu khẳng định
dưới đây liên quan đến quang hợp ở thực vật là đúng hay sai:
A.
Sự quang phân li xảy ra ở
Photosystem I:
B.
Oxy được giải phóng:
C.
NADH2 được hình
thành:
Câu26: Nếu câu khẳng định là đúng cho cả lục lạp và ty thể, thì hãy đánh
dấu cộng (+), nếu sai thì đánh dấu trừ (-).
A.
Chứa protein.
B.
Chứa các Coemzim liên kết với
các ion hyđrô.
C.
Chứa ion K+.
D.
Không có ADN.
E.
Có thể tạo ra ATP.
1 nhận xét:
:) : ;-(
Đăng nhận xét