Câu
1: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này
thực hiện phiên mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do
là
A. 1500.
B. 3000.
C. 6000.
D.
4500.
(Cao đẳng – 2007)
A. 3'
AGU 5'.
B. 3'
UAG 5'.
C. 3'
UGA 5'.
D.
5' AUG 3'.
(Cao đẳng – 2009)
A. 5'XAU3'.
B. 3'XAU5'.
C. 3'AUG5'.
D.
5'AUG3'.
(Đại học – 2009)
Câu
4: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách
ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là
20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân
tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết,
số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn
ADN trên là:
A. G
= X = 360, A = T = 240.
B. G
= X = 320, A = T = 280.
C. G
= X = 240, A = T = 360.
D.
G = X = 280, A = T = 320.
(Đại học – 2009)
Câu 5:
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Axit
amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử
mARN.
C. Trong
cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.
D.
Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
(Cao đẳng – 2010)
Câu 6:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như
sau:
(1)
Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG)
trên mARN.
(2)
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3)
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4)
Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1:
axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5)
Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6)
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ
tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
A. (5)
→ (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
B. (2)
→ (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
C. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
D.
(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
(Đại học – 2010)
Câu 7:
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã hoá
axit amin Acginin; 5'UXG3' và 5'AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5'GXU3' mã
hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của
vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXTTXGXGATXG3'. Đoạn
gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã
là
A. Xêrin
– Alanin – Xêrin – Acginin.
B. Acginin
– Xêrin – Alanin – Xêrin.
C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin.
D.
Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.
(Cao đẳng – 2011)
Câu 8:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1)
ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên
mã).
(2)
ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều
3' → 5'.
(3)
ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4)
Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng
phiên mã.
Trong
quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1)
→ (4) → (3) → (2).
B. (2)
→ (3) → (1) → (4).
C. (1)
→ (2) → (3) → (4).
D. (2) → (1) → (3) → (4).
(Đại học – 2011)
Câu 9:
Cho các thông tin sau đây:
(1)
mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2)
Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3)
Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng
hợp.
(4)
mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
Các
thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân
sơ là
A. (3)
và (4).
B. (1)
và (4).
C. (2) và (3).
(Đại học – 2011)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét